Đề cương ôn tập Học kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success (có lời giải)
Bộ đề cương ôn tập Học kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh nắm vững được kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Anh 6 Học kì 2.
Đề cương ôn tập Học kì 2 Tiếng Anh 6 Global Success (có lời giải)
Chỉ từ 80k mua trọn bộ đề cương ôn tập Tiếng Anh 6 Học kì 2 Global Success theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1133836868- CT TNHH DAU TU VA DV GD VIETJACK - Ngân hàng MB (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
UNIT 7. TELEVISION
Conjunction (Liên từ): Liên từ dùng để kết hợp các từ, cụm từ, mệnh đề hoặc câu với nhau.
I. CONJUNCTIONS
- Các liên từ cơ bản
|
Liên từ |
Nghĩa |
Cách sử dụng & Ví dụ |
|
1. Liên từ đẳng lập |
||
|
and |
và |
Dùng để bổ sung thêm thông tin trong câu hoặc cho mệnh đề đứng trước nó. Khi nối 2 mệnh đề ta dùng dấu phẩy trước and Eg: I like watching news and game show. |
|
or |
hoặc |
Được dùng khi có sự lựa chọn. Or không đứng đầu câu chỉ đứng giữa câu nối 2 mệnh đề và có dấu phẩy Eg: Hurry up, or you will be late. |
|
but |
nhưng |
Dùng để nối 2 mệnh đề mang nghĩa trái ngược, đối lập nhau. But không đứng đầu câu chỉ đứng giữa câu nối 2 mệnh đề và có thể có dấu phẩy đứng trước. Eg: My father likes horror films but my mother doesn't like them |
|
so |
Nên, vì vậy |
Dùng để nói về một kết quả của sự việc được nhắc đến trước đó, so chỉ đứng giũa câu và trước “so” ta dung dấu phẩy Eg: I'm listening to music, so I can't hear what you are saying. |
|
2. Liên từ phụ thuộc |
||
|
because |
bởi vì |
Dùng để nói về lí do của một sự việc được nhắc tới trước hoặc sau nó. |
|
although / though |
mặc dù |
Dùng để nối 2 mệnh đề mà mệnh đề chính mang kết quả tương phản với mệnh đề phụ,. Eg: Although he likes football, he doesn't often watch football programmes. |
Lưu ý:
Although và but không thể đi cùng nhau trong một câu tiếng Anh. Do vậy nếu đã dùng although thì không dùng but và ngược lại.
Tương tự trên, trong một câu nếu dùng so thì không dùng because và ngược lại.
2. Câu hỏi với từ để hỏi - Wh question
Các câu hỏi có từ để hỏi cho phép người nói tìm thêm thông tin về chủ thể để mà mình quan tâm. Các từ để hỏi theo thông tin muốn tìm có thể được liệt kê như sau:
|
When? |
Hỏi thông tin về thời gian (Khi nào?) When were you born? |
|
What time |
Hỏi thông tin về giờ cụ thể (Mấy giờ?) câu trả lời thường gạch chân at + giờ |
|
Where? |
Hỏi thông tin về nơi chốn (Nơi nào?) Where are you from? |
|
Who? |
Hỏi thông tin về người (Ai?) Who is your English teacher? |
|
Why? |
Hỏi lí do (Tại sao?) câu trả lời gạch chân Because Why do you study English? |
|
How? |
Hỏi cách thức, phương thức (Như thế nào?) How did you make the cake? Hỏi phương tiên giao thông: Câu trả lời gạch chân by + phương tiện giao thông |
|
What? |
Hỏi về vật/ý kiến/hành động (Cái gì?) What are you doing? |
|
Which (one)? |
Hỏi thông tin về sự lựa chọn (Cái nào) Which soup do you like for lunch, chicken soup or crab one? |
|
Whose? |
Hỏi thông tin về sở hữu của ai. Câu trả lời thường gạch chân vào tính từ sở hữu Whose keys are they?Những cái chìa khóa này của ai? |
|
How much? |
Hỏi giá cả (gạch chân vào giá tiền), số lượng (không đếm được) (gạch chân vào các từ định lượng) - How much is it? Cái này giá bao nhiêu? - How much sugar do you like? Bạn muốn bao nhiêu đường? |
|
How many? |
Hỏi về lượng (đếm được) (thường gach chân vào các số đếm: one/ two/ three) A: How many books do you have?Bạn có bao nhiêu cuốn sách? B: I have about one hundred books. Tôi có khoảng 100 cuốn sách. |
|
How long? |
Hỏi về khoảng thời gian (Bao lâu) A: How long do you walk from your house to school? B: Around 15 minutes. |
|
How often? |
Hỏi về mức độ thường xuyên A: How often do you study in English? B: Three times a week, on Monday, Wednesday and Friday. |
|
How far? |
Hỏi về khoảng cách (Bao xa?) (gạch chân từ chỉ khoảng cách/ số đếm kilometers (kms)/ meters A: How far is it from your house to school? B: One kilometer. Một cây số. |
UNIT 8. SPORTS AND GAMES
1. Thì quá khứ đơn (The past simple)
a) Cách thành lập
1-Với động từ “to be ”
|
The |
Cách thành lập |
Ví dụ |
|
Khẳng định |
I/ he/ she/ It/ Nít + was + |
She was at home last night. |
|
We/ you/ they/ Nnh + were + ... |
They were at home last night. |
|
|
Phủ định |
S1 + was not (wasn’t) + ... |
She wasn’t at home last night. |
|
S2 + were not (weren’t) +... |
They weren’t at home last night. |
|
|
Nghi vấn |
was + S1 +... |
Was she at home last night? |
|
were + S2 + ... |
Were they at home last night? |
2-Với động từ thường
|
Thể |
Cách thành lập |
Ví dụ |
|
Khẳng định |
S +V-ed/V2 +... |
I went shopping last week. He played football last Friday. |
|
Phủ định |
S + did not (didn’t) + V (nguyên thể) +... |
I didn’t go shopping last week. |
|
He didn’t play football last Friday. |
||
|
Nghi vấn |
Did + s + V (nguyên thể) +... Hoặc Từ hỏi + did+ S + V ....? |
Did you go shopping last week? |
|
Did he play football last Friday? |
2. Câu mệnh lệnh (hay yêu cầu)
a) Câu khẳng định: Câu mệnh lệnh là câu bắt đầu bằng một động từ nguyên mẫu không có “to”.
V + ...............................
b) Câu phủ định
Ở thể phủ định có nghĩa là đừng làm điều gì đó phụ thuộc vào động từ mà người ta sử dụng
DON’T + V ..........................
|
Ex: - Don’t go. |
Đừng đi. |
Luu ý: Thông thường để câu mệnh lệnh mang tính lịch sự hơn, người ta thêm “please” (xin vui lòng) vào trước hoặc sau câu mệnh lệnh đó.
|
Ex: - Please come in! |
Xin mời vào. |
|
- Come in, please! |
Xin mời vào |
3. GO, PLAY, DO + DANH TỪ/ DANH ĐỘNG TỪ (GO, PLAY, DO + N/ V-ING)
a. play
|
• các môn thể thao đồng đội • có sử dụng bóng (ball) hoặc các thiết bị khác |
Ví dụ: • play football/ play chess/ play tennis • play computer games (chơi trò chơi máy tính) |
b. do
|
• các hoạt động mang tính tiêu khiển • các môn thể thao cá nhân, không đồng đội • các môn thể thao không sử dụng bóng |
Ví dụ: * do puzzle/ homework// housework (giải câu đố) * do exercise (tập thể dục) * do aerobics/ do judo/ do yoga / do karate |
c. go
|
các động từ tận cùng là -ing để diễn tả các hoạt động giải trí, thư giãn |
• go jogging/ go cycling/ go skiing/ go swimming • go skateboarding (đi trượt ván) |
UNIT 9. CITIES OF THE WORLD
TÍNH TỪ SỞ HỮU VÀ ĐẠI TỪ SỞ HỮU
1. Sự khác biệt giữ đại từ sở hữu và tính từ sở hữu .
|
Tính từ sở hữu |
Đại từ sở hữu |
|
|
Định nghĩa |
Tính từ sở hữu( possessive adjective ) là từ để chỉ sự sở hữu và đứng trước danh từ. |
Đại từ sở hữu( possessive pronouns) dùng để thay thế hẳn cho tính từ sở hữu và danht từ. Đại từ sở hữu vừa có thể đứng ở vị trí chủ ngữ, vừa có thể là tân ngữ trong câu. |
|
Ví dụ |
This is my book→Trong câu sử dụng tính từ sở hữu “my”và danh từ “ book” |
That is mine. →Trong câu sử dụng đại từ sở hữu “mine” để thay thế cho “my book” vì người nói không muốn lặp lại từ. |
2. Bảng liệt kê đại từ nhân xưng chủ ngữ, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu
|
Đại từ nhân xưng chủ ngữ |
Tính từ sở hữu |
Đại từ sở hữu |
Nghĩa |
|
I |
my |
mine |
của tôi |
|
You |
your |
yours |
của bạn/các bạn |
|
We |
our |
ours |
của chúng tôi |
|
They |
their |
theirs |
của họ |
|
He |
his |
his |
của anh ấy |
|
She |
her |
hers |
của cô ấy |
|
It |
its |
its |
của nó |
UNIT 10. Our Houses In The Future
A. Vocabulary (từ vựng):
- Types of houses and appliances in the house
B. Pronunciation (phát âm): Stress in two - syllable words (Trọng âm trong các từ có 2 âm tiết)
I. Cách đọc:
* Định nghĩa: Trọng âm là âm tiết được phát âm to và rõ ràng hơn, nhấn mạnh vào hơn các âm tiết khác trong từ, dùng để phân biệt từ này với từ khác. Khi tra trong từ điển, bạn sẽ xác định trọng âm của từ bằng ký hiệu (') trước âm tiết là trọng âm.
* Note:
- Hầu hết danh từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ex. 'country /'kʌntri/
'kitchen /'kit∫in/
* Ngoại lệ:
Ex. ma'chine /mə'∫i:n/
C. Grammar (Ngữ pháp):
I. Future simple tense ( Thì tương lai đơn giản)
1. Form: (+) S + will (sẽ) + V-infinitive + O.
Ex. My father will travel on the Moon in a super car in the future.
We’ll live in that cottage next year. (’ll là dạng viết tắt của will)
(-) S + will not (won't) + V-infinitive + O.
Ex. We will not (won’t) live in that cottage anytime soon. (won’t là dạng viết tắt của will not)
(?) Will + S + V-infinitive + O ?
Yes, S + will / No, S + won't.
Ex. Will they live on the Moon?
Yes, they will.
No, they won’t.
2. Usage (Cách dùng):
Thì tương lai đơn giản diễn tả một hành động sẽ sảy ra trong tương lai mà không có dự định từ trước
3. Signal (dấu hiệu nhận biết):
tommorow (ngày mai), next + time (next week(tuần tới), next month (tháng tới), next year (năm tới), next tuesday (thứ ba tuần tới), next summer (mùa hè năm tới),.... ), in 2023, in the future (trong tương lai),...
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
- think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
- perhaps: có lẽ
- probably: có lẽ
II. Might for future possibility (sử dụng might để nói về khả năng trong tương lai)
1. Usage ( cách dùng): Chúng ta sử dụng "might + V" để nói về những hành động có thể xảy ra trong tương lai (Chúng ta không chắc liệu chúng có xảy ra hay không).
Example: We might live in a UFO.
They might not travel in cars.
2. Form (cấu trúc):
(+) S + might + V-infinitive + O.
(-) S + might not (mightn't) + V-infinitive + O.
(?) Might + S + V-infinitive + O ?
Yes, S + might / No, S + mightn't.
Ex. We may go climbing in the Alps next summer. (Chúng ta có thể sẽ đi leo núi ở dãy Alps mùa hè tới.)
You might not win him in the competition. ( Bạn có thể không thắng anh ta trong cuộc thi.)
Might you go camping? (Cậu có thể đi cắm trại chứ?)
Might your family go to London next summer? (Gia đình bạn sẽ đi London vào mùa hè tới chứ?)
UNIT 11. Our Greener World
A. Vocabulary (từ vựng):
- Things that can be reduced, reused and recycled.
B. Pronunciation (phát âm): Rhythm in sentences (nhịp điệu trong câu)
In a sentence, the stressed and unstressed syllables combine to make rhythm = Trong một câu, các âm tiết được nhấn trọng âm và không được nhấn trọng âm kết hợp với nhau để tạo thành nhịp điệu.
C. Grammar (Ngữ pháp):
I. Articles (Mạo từ): a, an, the
* Có hai loại mạo từ trong tiếng Anh: mạo từ không xác định (a / an) và mạo từ xác định (the)
+ Chúng ta sử dụng a/an:
- với danh từ đếm được số ít khi chúng ta đang nói về họ nói chung.
Ex. An ant is a tiny animal.
- sau các động từ "tobe" và "to have".
Ex. I’m a student. / I have an eraser.
+ Chúng ta sử dụng "the": - với danh từ số ít hoặc số nhiều khi chúng ta đã biết chúng hoặc khi chúng được nhắc đến lần thứ hai.
Ex. The bike in front of her house is nice.
- với danh từ là duy nhất
Ex. The sun, the earth, the moon, the piano,…
II. CONDITIONAL TYPE 1 (CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1)
1. Định nghĩa câu điều kiện
Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề):
- Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện
- Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính.
Ví dụ: If it rains, I will stay at home. (Nếu trời mưa, tôi sẽ ở nhà)
(Mệnh đề điều kiện - mệnh đề chính)
Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chổ cho nhau được: nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, ngược lại thì phải có dấu phẩy ở giữa.
Ví dụ: You will pass the exam if you work hard. (Bạn sẽ vượt qua kỳ thi nếu bạn học tập chăm chỉ.)
Þ If you work hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi.)
2. Câu điều kiện loại 1
a. Cách dùng
Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại, dùng để diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
b. Cấu trúc
If + S + V (s,es), S + will + V nguyên thể
Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.
If + S + V hiện tại đơn, S + V tương lai đơn
Ví dụ:
If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh đó.)
If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)
Practice
I. Choose the word with a different way of pronunciation in the under- lined part.
1.
A. fear
B. repeat
C. idea
D. really
2.
A. there
B. theme
C. thirsty
D. throw
3.
A. smart
B. active
C. art
D. card
4.
A. town
B. crowd
C. tower
D. postcard
5.
A. clip
B. give
C. twice
D. stupid
II. Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B or C.
1. I was at Jame’s party yesterday but I _______ you there.
A. don’t see
B. not saw
C. didn’t see
2. _____ you play badminton with Minh last Sunday?
A. Did
B. Do
C. Does
3. _____ a beautiful flower!
A. How
B. What
C. Which
4. Ha Noi is a big city.________ not easy to find your way there.
A. It
B. It’s
C. Its
5. Oh no, these are my pencils.______ are over there!
A. You
B. Your
C. Yours
III. Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B or C.
1. Thanh likes __________________weather because he can go swimming.
A. hot
B. cold
C. rainy
2. You will need a good _________ to play tennis.
A. rope
B. racket
C. basket
3. Many girls and women ………….aerobics to keep fit.
A. play
B. go
C. do
4. When you go swimming, you should wear _________ to protect your eyes
A. pedals
B. skis
C. goggles
5. I usually play football when I have .
A. spare time
B. good time
C. no time
IV. Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B or C.
1. draw on the walls and tables, please.
A. Do
B. Don’t
C. Should
D. Shouldn‟t
2. Have you ever to London?
A. be
B. being
C. been
D. to be
3. People in Tokyo are very polite friendly.
A. or
B. and
C. but
D. so
4. Do you know drink in Viet Nam?
A. popular
B. more popular
C. more and more popular
D. the most popular
5. When we were in Stockholm, we had coffee and cakes a coffee shop the Old Town.
A. on - on
B. at - at
C. in - in
D. on - at
V. Find a mistake in the four underlined parts A, B, C or D of each sentence
1. What do you compare the time you spend watching TV to the time you spend on other
A B C
activities?
D
2. Hoang didn't win the race because of he ran too slowly.
A B C D
3. Where performance in the concert was the most interesting?
A B C D
4. Tom wants to go overseas and he does not have enough money.
A B C D
5. Last summer my parents buyed me a lot of different gifts.
A B C D
VI. Give the correct form of the words given to complete the sentences.
1. She won an international sports .................... (COMPETE)
2. People .................... to use computers about 50 years ago. (START)
3. I think sports and games are very…………………………………. (USE)
4. Mekong River is …………….. than Red River (LONG)
5. Duong played table tennis with Duy yesterday, and he .................... (WIN)
VII. Read the following passage and fill each blank with a suitable word.
are - for – gets – team – against - is
There are two main kinds of sports: (1) _____________ sports and individual sports. Team sports (2) _____________ such sports as baseball, basketball and volleyball. Team sports require two separate teams. The teams play (3) _____________ each other in order to get the better score. (4) __________ example, in a football game, if team A gets 4 points and team B (5) _______________2 points, team A wins the game. Team sports are sometimes called competitive sports.
VIII. Read the following passage and choose the best answer to each of the questions.
Rebecca Stevens
Rebecca Stevens was the first woman to climb Mount Everest. Before she went up the highest mountain in the world, she was a journalist and lived in south London.
In 1993, Rebecca left her job and her family and travelled to Asia with some other climbers. She found that life on Everest is very difficult. “You must carry everything on your back,” she explained, “so you can only take things that you will need. You can’t wash on the mountain, and in the end I didn’t even take a toothbrush. I am usually a clean person but there is no water, only snow. Water is very heavy so you only take enough to drink!”
Rebecca became famous when she reached the top of Mount Everest on May 17, 1993. After that, she wrote a book about the trip, and people often asked her to talk about it. She got a new job too, on a science programme on television.
1. Where was Rebecca Stevens from?
A. England
B. Asia
C. Everest
D. The South
2. Before she climbed Everest, Rebecca Stevens was a _______.
A. journalist
B. traveller
C. scientist
D. climber
3. Why did Rebecca Stevens become famous?
A. She found that life on Everest is very difficult.
B. She got a new job on television.
C. She was the first woman to climb Mount Everest.
D. She left her job and her family and travelled to Asia.
4. Life on Everest is very difficult because _______.
A. there are no toothbrushes
B. it is very high
C. you can’t take things with you
D. there is no water there
5. After 1993, Rebecca had a _______.
A. television
B. new job
C. new book
D. programme
IX. Rewrite the sentences.
1. The last time we saw her was on Christmas day.
We haven‟t ....................................................................................................
2. I haven‟t eaten this kind of food before.
This is .......................................................................................................................
3. It started raining an hour ago.
It has ............................................................................................................
4. We haven‟t visited my grandfather for two months.
The last time ................................................................................................
5. I have studied English for three years.
I began ........................................................................................................
X. Write a passage, using the cues
1. Football / seem / most popular game / England //
...................................................................................................................
2.Young / old / all / fond / watch /it //.
...................................................................................................................
3. Important-matches/place/weekends //.
...................................................................................................................
4. As soon / game / begin / people / start / shout / cheer / one side / other //.
...................................................................................................................
5. Some even / begin / throw / thing / and / fight //.
...................................................................................................................
................................
................................
................................
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 2 Tiếng Anh 6
Bộ sách: Global Success
năm 2025
Thời gian: .... phút
I. LISTENING
Listen to the conversation between two friends, Tom and Cindy. Circle the best answer A, B, or C. You will listen TWICE.
1. What did Tom do yesterday?
A. He attended a tech presentation.
B. He bought appliances.
C. He helped his dad repair their house.
2. Who will transform Tom’s house into a smart house?
A. His father
B. A mechanic
C. A friend of his father
3. What are there in a smart house?
A. Appliances that can be controlled via phones
B. Smartphones
C. Expensive recycling system
4. What will lower the price?
A. Knowing a mechanic
B. Buying through the phone
C. Installing the whole system
5. What CAN’T the robot do?
A. clean
B. recycle trash
C. use power from the sun
II. READING
TASK 1. Read the passage. Circle the best answer A, B, or C to each of the questions.
Robot Wars was a British TV show, where people control their robots to fight against one another. The competing robots came in different shapes and sizes, but their weight could exceed 100 kilograms. They all tried to throw other robots out of the arena where the competition took place. If your robot is the last one in the arena, you will win. The competition wasn’t an educational programme but many viewers found it very informative and entertaining. During the height of its success, millions of people watched the show. In 2004, the show ended because of the declining number of viewers. However, thanks to fans’ demands, the show might make a comeback.
1. What can be the title of the passage?
A. How to win a robot war
B. Robot Wars – A once-popular show
C. Things to know before entering a robot competition
2. Which robot will most likely win Robot Wars?
A. The tallest robot
B. The heaviest robot
C. The strongest robot
3. Which type of show is Robot Wars?
A. Educational programme
B. Comedy show
C. Competition show
4. What does “its” in line 7 refer to?
A. The show
B. The arena
C. The robot
5. Why did the show end?
A. Millions of people signed up for the show.
B. Not enough people watched the show.
C. Fans demanded to end the show.
TASK 2. Complete the reading passage. Write ONE suitable word in each blank.
Dear Mr Robinson,
I’m writing you this letter to request that there should be more (1) ___________ bins on the school campus. I did a survey last week and this was the biggest concern among students. They felt that the lack of containers negatively impacted the school and its students. As the president of the student council, I (2) ___________ this request on their behalf to ensure our school is a pleasing place for students to be in.
Research shows that if there are more bins for recycling, people will be less likely to litter. They might not throw (3) ___________ their trash to the ground. More dustbins will not only improve our school environment (4) ___________ also encourage better behaviour from students.
Therefore, I hope this (5) ___________ is granted as soon as possible.
Yours sincerely,
Brittany Smith
III. WRITING
TASK 1. Put the words in the correct order to make sentences.
1. apartment / in /live / in / a / We / City / modern / Ho Chi Minh / .
_________________________________________________________
2. clothes / A / washing / wash / and / help / to / machine / can / dry / us / .
_________________________________________________________
3. will / reusable / reduce / use / more / shopping / , / we / bags / for / help / plastic / If / we / waste / .
_________________________________________________________
4. putting / school / recycling / Nam / around / the / suggests / bins / .
_________________________________________________________
5. robot / show / is / one / most / R1 robots / in / this / of / intelligent / the / .
________________________________________________________
TASK 2. Write a short paragraph of about 60 words to describe your dream house.
IV. LANGUAGE FOCUS
TASK 1. Choose the word with a different way of pronunciation in the underlined part. Circle A, B, or C.
1.
A. cottage
B. ocean
C. project
2.
A. wrap
B. wash
C. watch
3.
A. machine
B. planet
C. plastic
4.
A. repair
B. iron
C. reuse
5.
A. president
B. energy
C. recycling
TASK 2. Choose the best option to complete each sentence. Circle A, B, or C.
1. Emily no longer washes bowls and plates by hand because her father bought her a(n) ___________ last month.
A. electric cooker
B. freezer
C. dishwasher
2. The smart ___________ helps Tim to keep track of the weather easily.
A. fridge
B. clock
C. fan
3. Nolan wishes to live ___________ the mountains because he can enjoy fresh air.
A. in
B. on
C. for
4. Tom’s robot helper helps to ___________ his rabbits and parrots.
A. feed
B. put
C. send
5. I hope I will have a ___________ on the roof to fly me to school every day.
A. submarine
B. helicopter
C. high-speed train
6. Our environmental club needs some positive tips to ___________ our neighbourhood greener.
A. stay
B. remain
C. make
7. Please don’t throw old books ___________. You can donate them to charity.
A. away
B. off
C. onto
8. We can ___________ plastic cups to plant herbs and spices in.
A. reduce
B. reuse
C. recycle
9. Jenny often ___________ her used uniforms for some novels at the charity fair.
A. give
B. keep
C. exchanges
10. We should ___________ off all the lights before going out to save electricity.
A. turn
B. sell
C. get
TASK 3. Fill each blank with the correct form of the verb in brackets.
1. In the coming time, we expect our new flat ___________ (have) eight rooms.
2. Son: My camera was broken.
Father: Don’t be sad, dear. I ___________ (buy) you a new one.
3. Sam’s robot ___________ (do) the washing in the kitchen now.
4. I’m sure I ___________ (not live) in the big city when I grow up because I hate noise and polluted air there.
5. How ___________ people ___________ (travel) to the moon in just several hours in the future?
6. If Tom ___________ (go) to school by bus tomorrow, he will have to get up early.
7. Instead of ___________ (buy) new comic books, I borrow them from my school library.
8. Mason wants ___________ (become) the leader of our green club.
9. Many guests ___________ (be) interested in various types of robots in the robot exhibition yesterday.
10. If the locals don’t stop dropping litter on the roads, their village ___________ (get) dirtier.
................................
................................
................................
Xem thêm đề cương ôn tập Tiếng Anh 6 Global Success hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 6 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 6
- Giáo án Toán 6
- Giáo án Tiếng Anh 6
- Giáo án Khoa học tự nhiên 6
- Giáo án Lịch Sử 6
- Giáo án Địa Lí 6
- Giáo án GDCD 6
- Giáo án Tin học 6
- Giáo án Công nghệ 6
- Giáo án HĐTN 6
- Giáo án Âm nhạc 6
- Giáo án Vật Lí 6
- Giáo án Sinh học 6
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi Toán 6 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 6
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 năm 2024 (có lời giải)
- Đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6
- Bộ Đề thi Tiếng Anh 6 (có đáp án)
- Bộ Đề thi Khoa học tự nhiên 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 6 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 6 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 6 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 6 (có đáp án)
- Đề thi Toán Kangaroo cấp độ 3 (Lớp 5, 6)


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

