Top 4 Đề thi Học kì 2 Lịch Sử lớp 6 chọn lọc, có đáp án

Top 4 Đề thi Học kì 2 Lịch Sử lớp 6 chọn lọc, có đáp án

Phần dưới là Top 4 Đề thi Học kì 2 Lịch Sử lớp 6 chọn lọc, có đáp án. Hi vọng bộ đề kiểm tra này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài kiểm tra, bài thi môn Lịch Sử lớp 6.

Quảng cáo

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 Lịch Sử lớp 6

Môn: Lịch Sử 6

Thời gian làm bài: 45 phút

(Giới hạn bài 23, 24, 26, 27)

Phần I.Trắc nghiệm ( 5 điểm )

Khoanh tròn vào đáp án đúng

Câu 1: Tên gọi thân thuộc của nhân dân khi gọi Mai Thúc Loan là

A. Vua Mai.

B. Mai Hắc Đế.

C. Vua Đế.

D. Vua Hắc.

Câu 2: Khi Phùng Hưng khởi nghĩa, viên đô hộ người Hán tên là

A. Cao Chính Bình.

B. Cao Tống Bình.

Quảng cáo

C. Tống Chính Bình.

D. Tống Cao Bình.

Câu 3: Sau khi Phùng Hưng mất, người nối nghiệp là

A. em trai Phùng Hải.

B. con trai Phùng An.

C. không có ai nối nghiệp.

D. tất cả các tướng cùng hợp sức nối nghiệp.

Câu 4: Chữ viết của người Chăm thế kỉ IV bắt nguồn từ loại chữ nào?

A. chữ Hán.

B. chữ Phạn.

C. chữ La tinh.

D. chữ Nôm.

Câu 5: Kinh đô nước Chăm Pa đóng ở đâu?

A. Bạch Hạc (Phú Thọ).

B. Sin-ha-pu-ra ( Trà Kiệu - Quảng Nam).

C. Cổ Loa (Đông Anh).

D. Phong Khê (Đông Anh - Hà Nội).

Câu 6: Người Chăm có tục táng người đã chết như thế nào?

Quảng cáo

A. Chôn cất người chết.

B. Hỏa táng người chết rồi rải tro ra sông, suối.

C. Hỏa táng người chết rồi bỏ tro vào bình, vò rồi ném xuống sông hay biển.

D. Hỏa táng người chết rồi bỏ tro vào bình, vò và chôn xuống đất.

Câu 7: Đầu năm 906, vua Đường buộc phải phong Khúc Thừa Dụ làm

A. Thái thú.

B. Đô úy.

C. Tiết độ sứ An Nam đô hộ.

D. Thứ sử An Nam đô hộ.

Câu 8: Mùa thu năm 930, quân Nam Hán

A. đem quân sang đánh nước ta.

B. cử sứ sang chiêu mộ nhân tài ở nước ta.

C. cứ sứ sang yêu cầu Khúc Thừa Mĩ sang triều cống.

D. cứ người Hán sang làm Tiết độ sứ.

Câu 9: Ngô Quyền là người thuộc

A. làng Giàng.

B. làng Đô.

C. làng Đường Lâm.

Quảng cáo

D. làng Lau.

Câu 10: Hiện nay, lăng Ngô Quyền được xây dựng ở Đường Lâm – Sơn Tây – Hà Nội, điều này có ý nghĩa như thế nào?

A. Mang tính chất thờ cúng tổ tiên.

B. Đây là nơi ông mất.

C. Đây là nơi ông xưng vương.

D. Nhân dân luôn nhớ đến công lao của ông.

Phần II.Tự Luận ( 5 điểm )

Câu 1: (2điểm) Để củng cố chính quyền tự chủ, họ Khúc đã làm những việc gì?

Câu 2:(3điểm) Tóm tắt diễn biến trận Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền?

Đáp án trắc nghiệm

1-B2-A3-B4-B5-B
6-C7-C8-A9-C10-D

Đáp án tự luận

Câu 1: Để củng cố chính quyền tự chủ, họ Khúc đã làm những việc như:

- Đặt lại các đơn vị hành chính.

- Cử người trông coi mọi việc đến tận xã.

- Xem xét và định lại mức thuế.

- Bái bỏ các thứ lao dịch của chính quyền cũ.

- Lập lại sổ hộ khẩu.

Câu 2: Diễn biến trận Bạch Đằng thắng năm 938:

- Cuối năm 938, đoàn thuyền chiến của Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy tiến vào vùng biển nước ta.

- Ngô quyền cho toán thuyền nhẹ ra đánh nhử quân Nam Hán vào cửa sông Bạch Đằng lúc nước triều lên.

- Lưu Hoàng Tháo hăm hở đốc quân đuổi theo, vượt qua bãi cọc ngầm.

- Nước triều bắt đầu rút, Ngô Quyền hạ lệnh dốc toàn lực đánh quật trở lại. Quân Nam Hán chống không nổi rút chạy ra biển.

- Nước triều rút nhanh, bãi cọc nhô ra, quân ta đánh mạnh. Quân Nam Hán rối loạn, thuyền xô vào bãi cọc võ tan.

- Quân địch bị thiệt hại đến quá nửa, Lưu Hoằng Tháo cũng tử trận. Vua Nam Hán rút quân về nước, trận Bạch Đằng thắng lợi

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 Lịch Sử lớp 6

Môn: Lịch Sử 6

Thời gian làm bài: 45 phút

(Giới hạn bài 23, 24, 26, 27)

Phần I.Trắc nghiệm (5 điểm )

Khoanh tròn vào đáp án đúng

Câu 1: Dưới thời Đường, ngoài thuế khóa, cống nạp sản vật quý hiếm, nhân dân ta còn phải cống nạp

A. Sừng tê.

B. Ngọc Trai.

C. Đồi mồi.

D. Quả vải (lệ chi).

Câu 2: Phùng Hưng quê ở

A. Đường Lâm.

B. Mê Linh.

C. Cổ Loa.

D. Hát Môn.

Câu 3: Quận Nhật Nam gồm

A. 4 huyện.

B. 5 huyện.

C. 6 huyện.

D. 7 huyện.

Câu 4: Vua Lâm Ấp sau khi hợp nhất các bộ lạc và mở rộng lãnh thổ đã đổi tên nước là

A. Lâm Tượng.

B. Chăm pa.

C. Lâm pa.

D. Chăm Lâm.

Câu 5: Hiện nay, di sản của người Chăm pa còn tồn tại đến ngày nay là

A. Chùa Một Cột.

B. Chùa Tây Phương..

C. Thánh địa Mỹ Sơn.

D. Cầu Trường Tiền.

Câu 6: Khúc Thừa Dụ quê ở

A. Thanh Hóa.

B. Ái Châu.

C. Diễn Châu.

D. Hồng Châu.

Câu 7: Năm 917, Khúc Hạo mất, Khúc Thừa Mĩ lên thay đã tạo quan hệ ngoại giao như thế nào với những nước lân cận?

A. Cử sứ sang thần phục nhà Hậu Lương và được vua Lương phong chức Tiết độ sứ.

B. Cử sứ sang ép vua Lương phong chức Tiết độ sứ.

C. Sang thần phục nhà Lương.

D. Mở cuộc tấn công đi chinh

Câu 8: Sau khi đánh thắng quân Nam Hán, Dương Đình Nghệ đã

A. tiến quân sang đất Trung Quốc để đánh chúng đến cùng.

B. tự xưng là Tiết độ sứ, cho sứ sang thần phục nhà Nam Hán.

C. tự xưng là Tiết độ sứ, tiếp tục xây dựng nền tự chủ.

D. tự xưng là hoàng đế, tiếp tục xây dựng nền tự chủ.

Câu 9: Ý nào không phải nguyên nhân vua Nam Hán cho quân xâm lược nước ta lần 2?

A. Được Kiều Công Tiễn cầu cứu mời gọi.

B. Mở rộng bờ cõi.

C. Trả thù rửa hận.

D. Mượn đường đánh xuống Đông Nam Á.

Câu 10: Kết quả của Trận Bạch Đằng của Ngô Quyền năm 938 là

A. kết thúc hoàn toàn thắng lợi.

B. thất bại.

C. không phân thắng bại.

D. thắng lợi một phần.

Phần II.Tự Luận( 5 điểm )

Câu 1: (2 điểm) Nhà Đường thi hành chính sách cai trị và bóc lột nhân dân ta như thế nào từ thế kỷ VII đến thế kỷ XI?

Câu 2: (3 điểm) So sánh thành tựu kinh tế, văn hóa của người Việt và người Chăm?

Đáp án trắc nghiệm

1-D2-A3-B4-B5-C
6-D7-A8-C9-D10-A

Đáp án tự luận

Câu 1:

* Chính sách cai trị:

- Năm 679, nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ.

- Các châu, huyện do người Trung Quốc cai quản.

- Người Việt cai quản ở các hương.

- Ở miền núi, các châu vẫn do các tù trưởng cai quản.

- Phủ đô hộ đặt ở Tống Bình (Hà Nội), nắm quyền cai trị đến cấp huyện.

- Sửa sang đường xá xây thành, đắp lũy.

* Chính sách bóc lột:

- Đặt ra nhiều thứ thuế như thuế đay, muối…

- Bắt dân cống nạp sản vật quý.

Câu 2: So sánh thành tựu kinh tế, văn hóa của người Việt và người Chăm:

* Những điểm giống nhau:

- Về kinh tế: Nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp trồng lúa nước, trồng lúa một năm 2 vụ. Biết trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, khai thác lâm thổ sản, đánh cá...Biết sử dụng công cụ sắt và sức kéo của trâu, bò. Biết dệt vải, làm đồ gốm. Biết buôn bán, trao đổi hàng hóa với các nước.

- Về văn hóa: có tập quán ở nhà sàn, có thói quen ăn trầu cau, theo đạo Phật, có đời sống văn hóa phong phú gắn với sản xuất nông nghiệp.

* Những điểm khác nhau:

- Về kinh tế: Người Chăm làm ruộng bậc thang ở sườn đồi, sáng tạo ra xe guồng nước đưa nước vào tưới ruộng.

- Về văn hóa: Người Chăm có tục hỏa táng người chết, theo đạo Bà La Môn, có chữ viết riêng – chữ Phạn, sáng tạo ra một nền kiến trúc đặc sắc, độc đáo như tháp Chăm, đền, tượng.

Xem thêm đề thi Lịch Sử lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Lịch Sử lớp 6:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Tuyển tập Đề thi Lịch Sử 6 có đáp án | Đề thi 15 phút, 1 tiết Lịch Sử lớp 6 học kì 1 và học kì 2 có đáp án và thang điểm được các Giáo viên hàng đầu biên soạn bám sát chương trình Lịch Sử lớp 6 và cấu trúc ra đề kiểm tra trắc nghiệm và tự luận mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 6 các môn học
Tài liệu giáo viên