Top 20 Đề thi Lịch Sử 6 Học kì 1 năm 2025 (có đáp án)
Trọn bộ 20 đề thi Lịch sử 6 Học kì 1 theo cấu trúc mới sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có đáp án và ma trận sẽ giúp bạn ôn tập và đạt điểm cao trong bài thi Học kì 1 Lịch sử 6.
Top 20 Đề thi Lịch Sử 6 Học kì 1 năm 2025 (có đáp án)
Xem thử Đề thi CK1 Sử 6 KNTT Xem thử Đề thi CK1 Sử 6 CTST Xem thử Đề thi CK1 Sử 6 CD
Chỉ từ 70k mua trọn bộ đề thi Lịch sử 6 Học kì 1 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem thử Đề thi CK1 Sử 6 KNTT Xem thử Đề thi CK1 Sử 6 CTST Xem thử Đề thi CK1 Sử 6 CD
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
năm 2025
Môn: Lịch Sử và Địa Lí 6 (phần Lịch Sử)
Thời gian làm bài: phút
(Đề 1)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)
1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1: Ở Ai Cập cổ đại, người đứng đầu nhà nước được gọi là
A. Thiên tử.
B. Hoàng đế.
C. En-xi.
D. Pha-ra-ông.
Câu 2: Khi cư trú ở lưu vực các dòng sông lớn (Nin, Ơ-phơ-rát, Ti-grơ…), cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại phải đối mặt với khó khăn nào dưới đây?
A. Tình trạng lũ lụt vào mùa mưa hằng năm.
B. Đất đai cằn cỗi do không được bồi đắp phù sa.
C. Thiếu nguồn nước phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất.
D. Không có đất đai để phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Câu 3: Trong xã hội Ấn Độ cổ đại, chế độ đẳng cấp Vác-na được xác lập dựa trên sự phân biệt về
A. chủng tộc và màu da.
B. tôn giáo.
C. giới tính và nghề nghiệp.
D. địa bàn cư trú.
Câu 4: Cho thông tin dữ liệu sau:
- Một trong những tôn giáo lớn nhất trên thế giới.
- Xuất hiện vào khoảng thế kỉ VI TCN ở miền Bắc Ấn Độ do Sít-đác-ta Gô-ta-ma (Thích Ca Mâu Ni) sáng lập ra.
Những thông tin dữ liệu trên phản ánh về tôn giáo nào?
A. Thiên Chúa giáo.
B. Hin-đu giáo.
C. Phật giáo.
D. Hồi giáo.
Câu 5: Vương quốc phát triển nhất khu vực Đông Nam Á trong bảy thế kỉ đầu Công nguyên là
A. Chăm-pa.
B. Phù Nam.
C. Văn Lang.
D. Chân Lạp.
Câu 6: Pa-lem-bang là thương cảng nổi tiếng của vương quốc nào ở Đông Nam Á thời phong kiến?
A. Đva-ra-va-ti.
B. Ha-ri-pun-giay-a.
C. Sri Vi-giay-a.
D. Ka-lin-ga.
1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (2,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 7 đến câu 8. Ở mỗi câu hỏi, thí sinh chọn đúng hoặc sai ở mỗi nhận định a), b), c), d). Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.
Câu 7: Đọc các nhận định sau:
|
Nhận định |
Đúng |
Sai |
|
a) Người Trung Quốc đã xây dựng nền văn minh đầu tiên ở lưu vực Trường Giang sau đó mở rộng đến lưu vực Hoàng Hà. |
|
|
|
b) Cuối thời Chu, Trung Quốc bị chia thành nhiều nước nhỏ, trong đó, lớn mạnh nhất là nước Tần. Sau khi lần lượt tiêu diệt các đối thủ, năm 221, Tần Thủy Hoàng đã thống nhất lãnh thổ, tự xưng hoàng đế. |
|
|
|
c) Vạn lí trường thành được người Trung Quốc xây dựng nhằm ngăn chặn các cuộc tấn công từ bên ngoài. Đây được xem là biểu tượng của nền văn minh Trung Quốc. |
|
|
|
d) Sau khi nhà Hán sụp đổ, Trung Quốc bước vào thời kì loạn lạc, thống nhất xen kẽ chia rẽ. Đến cuối thế kỉ VI, nhà Tùy tái thống nhất đất nước, đặt cơ sở để Trung Quốc bước vào giai đoạn phát triển đỉnh cao của chế độ phong kiến. |
|
|
Câu 8: Đọc các nhận định sau:
|
Nhận định |
Đúng |
Sai |
|
a) Từ những thế kỉ tiếp giáp Công nguyên đến thế kỉ X, ở Đông Nam Á xuất hiện nhiều thương cảng sầm uất, như: Pi-rê, Mác-xây, Óc Eo,… |
|
|
|
b) Ngay từ những thế kỉ đầu Công nguyên, Phật giáo và Hin-đu giáo đã du nhập vào Đông Nam Á, hòa nhập với tín ngưỡng dân gian của cư dân bản địa. |
|
|
|
c) Từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X, Giao lưu thương mại đã thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các vương quốc ở Đông Nam Á. |
|
|
|
d) Văn hoá Đông Nam Á có nhiều giá trị riêng do các cư dân bản địa sáng tạo nên, đồng thời tiếp thu có chọn lọc một số thành tựu của văn hoá Trung Quốc và Ấn Độ. |
|
|
II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)
Câu 1 (1,0 điểm): Điều kiện tự nhiên của Hy Lạp và La Mã cổ đại có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự hình thành và phát triển của nền văn minh ở đây?
Câu 2 (0,5 điểm): Hãy kể tên 02 thành tựu của cư dân Hi Lạp cổ đại vẫn được bảo tồn/ sử dụng cho tới hiện nay.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Cánh diều
năm 2025
Môn: Lịch Sử và Địa Lí 6 (phần Lịch Sử)
Thời gian làm bài: phút
(Đề 1)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)
1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1: Ngành kinh tế chủ đạo của cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại là
A. nông nghiệp.
B. thủ công nghiệp.
C. thương nghiệp.
D. dịch vụ.
Câu 2: Sự ra đời của chữ viết ở Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại, không mang lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Chữ viết là phương tiện chủ yếu để lưu giữ thông tin.
B. Phản ánh trình độ tư duy của cư dân Ai Cập, Lưỡng Hà.
C. Sử dụng chữ viết để thống nhất các công xã nông thôn.
D. Là cơ sở để người đời sau nghiên cứu về văn hóa cổ đại.
Câu 3: Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, đẳng cấp nào có địa vị thấp kém nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại?
A. Bra-man.
B. Ksa-tri-a.
C. Vai-si-a
D. Su-đra.
Câu 4: Cho thông tin dữ liệu sau:
- Một trong những tôn giáo lớn nhất trên thế giới.
- Xuất hiện vào khoảng thế kỉ VI TCN ở miền Bắc Ấn Độ do Sít-đác-ta Gô-ta-ma (Thích Ca Mâu Ni) sáng lập ra.
Những thông tin dữ liệu trên phản ánh về tôn giáo nào?
A. Thiên Chúa giáo
B. Hin-đu giáo.
C. Phật giáo.
D. Hồi giáo.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á?
A. Là khu vực nằm ở phía đông nam của châu Á.
B. Tiếp giáp với Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
C. Là cầu nối giữa lục địa Á – Âu với châu Đại Dương.
D. Là cầu nối giữa Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
Câu 6: Vương quốc phong kiến nào dưới đây là bá chủ vùng Đông Nam Á hải đảo trong các thế kỉ VIII – X?
A. Ka-lin-ga.
B. Phù Nam.
C. Chăm-pa.
D. Đại Việt.
1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (2,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 7 đến câu 8. Ở mỗi câu hỏi, thí sinh chọn đúng hoặc sai ở mỗi nhận định a), b), c), d). Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.
Câu 7: Đọc các nhận định sau:
|
Nhận định |
Đúng |
Sai |
|
a) Người Trung Quốc đã xây dựng nền văn minh đầu tiên ở lưu vực Trường Giang sau đó mở rộng đến lưu vực Hoàng Hà. |
|
|
|
b) Cuối thời Chu, Trung Quốc bị chia thành nhiều nước nhỏ, trong đó, lớn mạnh nhất là nước Tần. Sau khi lần lượt tiêu diệt các đối thủ, năm 221, Tần Thủy Hoàng đã thống nhất lãnh thổ, tự xưng hoàng đế. |
|
|
|
c) Vạn lí trường thành được người Trung Quốc xây dựng nhằm ngăn chặn các cuộc tấn công từ bên ngoài. Đây được xem là biểu tượng của nền văn minh Trung Quốc. |
|
|
|
d) Sau khi nhà Hán sụp đổ, Trung Quốc bước vào thời kì loạn lạc, thống nhất xen kẽ chia rẽ. Đến cuối thế kỉ VI, nhà Tùy tái thống nhất đất nước, đặt cơ sở để Trung Quốc bước vào giai đoạn phát triển đỉnh cao của chế độ phong kiến. |
|
|
Câu 8: Đọc các nhận định sau:
|
Nhận định |
Đúng |
Sai |
|
a) Từ những thế kỉ tiếp giáp Công nguyên đến thế kỉ X, ở Đông Nam Á xuất hiện nhiều thương cảng sầm uất, như: Pi-rê, Mác-xây, Óc Eo,… |
|
|
|
b) Ngay từ những thế kỉ đầu Công nguyên, Phật giáo và Hin-đu giáo đã du nhập vào Đông Nam Á, hòa nhập với tín ngưỡng dân gian của cư dân bản địa. |
|
|
|
c) Từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X, Giao lưu thương mại đã thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các vương quốc ở Đông Nam Á. |
|
|
|
d) Văn hoá Đông Nam Á có nhiều giá trị riêng do các cư dân bản địa sáng tạo nên, đồng thời tiếp thu có chọn lọc một số thành tựu của văn hoá Trung Quốc và Ấn Độ. |
|
|
II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)
Câu 1 (1,0 điểm): Điều kiện tự nhiên của Hy Lạp và La Mã cổ đại có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự hình thành và phát triển của nền văn minh ở đây?
Câu 2 (0,5 điểm): Hãy kể tên 02 thành tựu của cư dân Hi Lạp cổ đại vẫn được bảo tồn/ sử dụng cho tới hiện nay.
Xem thử Đề thi CK1 Sử 6 KNTT Xem thử Đề thi CK1 Sử 6 CTST Xem thử Đề thi CK1 Sử 6 CD
Lưu trữ: Học kì 1 Lịch sử 6 (sách cũ)
Xem thêm đề thi Lịch Sử lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác:
Xem thêm đề thi lớp 6 các môn học có đáp án hay khác:
Tài liệu giáo án lớp 6 các môn học chuẩn khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Lịch Sử lớp 6:
- Giải bài tập Lịch Sử 6 (ngắn nhất)
- Giải bài tập Lịch Sử 6 (hay nhất)
- Lý thuyết & 270 câu Trắc nghiệm Lịch Sử 6 có đáp án
- Giải Tập bản đồ Lịch Sử 6
- Giải vở bài tập Lịch Sử 6
- Giải sách bài tập Lịch Sử 6
Tuyển tập Đề thi Lịch Sử 6 có đáp án | Đề thi 15 phút, 1 tiết Lịch Sử lớp 6 học kì 1 và học kì 2 có đáp án và thang điểm được các Giáo viên hàng đầu biên soạn bám sát chương trình Lịch Sử lớp 6 và cấu trúc ra đề kiểm tra trắc nghiệm và tự luận mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 6 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 6
- Giáo án Toán 6
- Giáo án Tiếng Anh 6
- Giáo án Khoa học tự nhiên 6
- Giáo án Lịch Sử 6
- Giáo án Địa Lí 6
- Giáo án GDCD 6
- Giáo án Tin học 6
- Giáo án Công nghệ 6
- Giáo án HĐTN 6
- Giáo án Âm nhạc 6
- Giáo án Vật Lí 6
- Giáo án Sinh học 6
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi Toán 6 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 6
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 năm 2024 (có lời giải)
- Đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6
- Bộ Đề thi Tiếng Anh 6 (có đáp án)
- Bộ Đề thi Khoa học tự nhiên 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 6 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 6 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 6 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 6 (có đáp án)
- Đề thi Toán Kangaroo cấp độ 3 (Lớp 5, 6)
Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp



