Top 4 Đề thi Học kì 1 Lịch Sử lớp 6 chọn lọc, có đáp án

Top 4 Đề thi Học kì 1 Lịch Sử lớp 6 chọn lọc, có đáp án

Phần dưới là Top 4 Đề thi Học kì 1 Lịch Sử lớp 6 chọn lọc, có đáp án. Hi vọng bộ đề kiểm tra này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài kiểm tra, bài thi môn Lịch Sử lớp 6.

Quảng cáo

Đề thi Học kì 1 Lịch Sử lớp 6 (Đề số 1)

    Thời gian làm bài: 45 phút

(Giới hạn bài 10, 11, 12, 13, 14, 15)

Phân I.Trắc nghiệm (5 điểm )

Khoanh tròn vào đáp án đúng

Câu 1: Rìu đá của cư dân Phùng Nguyên khác với rìu đá của cư dân khác như thế nào?

A. Rìu được mài lưỡi sắt hơn.

B. Rìu được mài có vai.

C. Còn thô sơ.

D. Được mài nhẵn và cân xứng.

Câu 2: Sự ra đời của nghề nông trồng lúa nước có tầm quan trọng như thế nào?

Quảng cáo

A. Cuộc sống của con người được ổn định hơn.

B. Cuộc sống của con người bấp bênh hơn trước.

C. Việt Nam là quê hương của cây lúa nước.

D. Công cụ lao động có sự thay đổi.

Câu 3: Trong xã hội có gì phát triển mới

A. Thay chế độ phụ hệ sang mẫu hệ.

B. Xã hội có sự phân công lao động.

C. Xã hội có sự phân chia giai cấp.

D. Công cụ lao động được cải tiến, phong phú, đa dạng.

Câu 4: Sử cũ gọi chung cư dân thuộc văn hóa Đông Sơn là

A. người Nam Việt.

B. người Lạc Việt.

C. người Đại Việt.

D. người Bách Việt.

Câu 5: Cư dân Lạc Việt sống tập trung ở

A. Ven đồng bằng ven sông Hồng, sông Mã, sông Cả.

B. Ven đồi núi.

C. Trong thung lung.

D. Thảo nguyên.

Câu 6:Ý nào không phải hoàn cảnh ra đời nhà nước Văn Lang?

Quảng cáo

A. Mâu thuẫn giữa người giàu và người nghèo.

B. Giải quyết xung đột giữa các bộ lạc Lạc Việt.

C. Nhu cầu trị thủy và bảo vệ mùa màng.

D. Liên kết chống phong kiến phương Bắc.

Câu 7: Việc đi lại giữa các làng, chạ chủ yếu bằng

A. thuyền.

B. đi bộ.

C. đi ngựa.

D. đi xe đạp.

Câu 8: Truyện bánh chưng bánh giầy cho ta biết tục lệ gì của cư dân Văn Lang?

A. ăn nhiều đồ nếp.

B. tục thờ cúng tổ tiên.

C. cư dân Văn Lang không thích ăn đồ nếp.

D. nhiều trò chơi được tổ chức.

Câu 9: Ai là người chỉ huy quân ta đánh Tần?

A. Cao Lỗ.

B. Vua Hùng Vương.

C. Kinh Dương Vương.

Quảng cáo

D. Thục Phán.

Câu 10: Thành Cổ Loa mang tính chất là:

A. Chiến luỹ.

B. Công trình phòng thủ.

C. Hiện đại.

D. Thành trì.

Phần II.Tự luận (5 điểm )

Câu 1: (2 điểm) Em có nhận xét gì về việc đúc một số đồ dùng bằng đồng hay làm một bình bằng đất nung, so với việc làm một công cụ đá?

Câu 2:(3 điểm) Em có nhận xét gì về tổ chức của nhà nước Văn Lang?

Đáp án trắc nghiệm

1-D2-A3-D4-B5-A
6-D7-A8-B9-D10-B

Đáp án tự luận

Câu 1:

- Công cụ bằng đá: ghè đẽo đá đơn giản, mài đá theo hình dạng như ý muốn.

- Đồng khồng thể đẽo hay mài như đá được, muốn có công cụ bằng đồng người ta phải lọc quặng, làm khuôn đúc, nung chảy đồng, rót vào khuôn để tạo ra công cụ hay đồ dùng cần thiết.

- Để có được một bình đất nung, người ta phải tìm ra đất sét, tiếp đó phải nhào nặn, đưa vào nung cho khô cứng.

Câu 2:

- Nhà nước Văn Lang tổ chức rất đơn giải, chia làm 3 cấp (có vài chức quan).

   + Trung ương đứng đầu do vua Hùng, có Lạc hầu, Lạc tướng giúp việc.

   + Bộ do Lạc tướng đứng đầu.

   + Làng bản (chiềng chạ) do Bồ chính đứng đầu.

- Nhà nước chưa có quân đội, chưa có luật pháp

- Nhà nước Văn Lang tuy đơn sơ nhưng đã có tổ chức chính quyền cai quản nhà nước

Đề thi Học kì 1 Lịch Sử lớp 6 (Đề số 2)

    Thời gian làm bài: 45 phút

(Giới hạn bài 10, 11, 12, 13, 14, 15)

Phần I.Trắc nghiệm (5 điểm )

Khoanh tròn vào đáp đúng

Câu 1: Di chỉ: cục đồng, dây đồng, xỉ đồng được tìm thấy ở

A. Sơn Vi.

B. Óc Eo.

C. Phùng Nguyên.

D. Đồng Nai.

Câu 2: Người nguyên thủy cũng đã biết làm chì lưới để đánh cá bằng

A. hợp kim.

B. chì.

C. Đất nung.

D. vải.

Câu 3: Những trung tâm văn hóa đó là:

A. Óc Eo, Sa Huỳnh, Đông Sơn.

B. Óc Eo, Sa Huỳnh, Đồng Nai.

C. Đông Sơ, Sa Huỳnh.

D. Óc Eo, Sa Huỳnh.

Câu 4: Trong xã hội của cư dân văn hóa Đông Sơn, người được bầu để quản lí làng bản phải có các tiêu chí nào?

A. Những người trẻ, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất cũng như trong gia đình, làng bản.

B. Những người già, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất cũng như trong gia đình, làng bản.

C. Những người trẻ, có ít kinh nghiệm trong sản xuất nhưng có nhiều kinh nghiệm trong gia đình, làng bản.

D. Những người có nhiều của cải trong xã hội.

Câu 5: Đứng đầu các bộ là

A. Lạc hầu.

B. Lạc tướng.

C. Bồ chính.

D. Vua.

Câu 6: Sau những ngày lao động mệt nhọc, cư dân Văn Lang thường làm gì

A. chuẩn bị bữa ăn cho hôm sau.

B. nghỉ ngơi.

C. tổ chức lễ hội, vui chơi.

D. rèn đúc công cụ lao động.

Câu 7: So với thời vua Hùng thì thời An Dương Vương quyền hành và tổ chức nhà nước như thế nào?

A. Quyền hành ngang nhau và bộ máy nhà nước như nhau.

B. Quyền hành cao hơn, bộ máy nhà nước như nhau.

C. Quyền hành cao hơn, bộ máy nhà nước chặt chẽ hơn.

D. Quyền hành như nhau, bộ máy nhà nước chặt chẽ hơn.

Câu 8: Chiều cao của thành Cổ Loa từ:

A. 5-15m.

B. 5-10m.

C. 5-20m.

D. 10-20m.

Câu 9: Văn Lang là một nước

A. thủ công nghiệp.

B. nông nghiệp.

C. công nghiệp.

D. thương nghiệp.

Câu 10: Đến ngày nay, thành Cổ Loa có bao nhiêu vòng thành?

A. 1 vòng thành.

B. 2 vòng thành.

C. 3 vòng thành.

D. 4 vòng thành.

Phần II.Tự Luận (5 điểm )

Câu 1:(2 điểm) Những lí do ra đời Nhà nước thời Hùng Vương là gì?

Câu 2: (3 điểm) Ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống Tần của người Âu Lạc

Đáp án trắc nghiệm

1-C2-C3-A4-B5-C
6-C7-C8-B9-B10-C

Đáp án tự luận

Câu 1:

- Sản xuất phát triển, cuộc sống định cư, sự xuât hiện các làng, chạ, bộ lạc.

- Do yêu cầu bảo vệ sản xuất vùng các sông lớn.

- Xã hội có sự phân chia giảu nghèo.

- Mở rộng giao lưu và tự vệ.

- Sự liên minh của các cộng đồng người trong việc trị thủy, phục vụ sản xuất nông nghiệp.

Câu 2:

- Thể hiện tinh thần chiến đấu quật cường của cư dân Âu Lạc.

- Tạo nên sự đoàn kết giữa các bộ lạc trên đất nước ta, đi đến thống nhất thành một nước thống nhất, thống nhất 2 dân tộc Âu Việt, Lạc Việt.

- Dần dần hình thành tư duy, chiến thuật trong chiến tranh, đặc biệt là chiến tranh du kích, huy động toàn dân.

- Cơ sở khẳng định sức mạnh chính trị, vai trò của nhà nước mới trên lãnh thổ nước ta thời bấy giờ.

Xem thêm đề thi Lịch Sử lớp 6 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Lịch Sử lớp 6:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Tuyển tập Đề thi Lịch Sử 6 có đáp án | Đề thi 15 phút, 1 tiết Lịch Sử lớp 6 học kì 1 và học kì 2 có đáp án và thang điểm được các Giáo viên hàng đầu biên soạn bám sát chương trình Lịch Sử lớp 6 và cấu trúc ra đề kiểm tra trắc nghiệm và tự luận mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 6 các môn học
Tài liệu giáo viên