Đề thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 Giữa kì 1 có đáp án năm 2024 (13 đề) | Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
Để ôn luyện và làm tốt các bài thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 6, dưới đây là 12 Đề thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 Giữa kì 1 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề thi chính thức bám sát nội dung chương trình của ba bộ sách mới. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi môn Lịch Sử & Địa Lí 6.
Đề thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 Giữa kì 1 có đáp án năm 2024 (13 đề) | Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử và Địa Lí 6 Kết nối tri thức năm 2024 có đáp án (3 đề)
Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử và Địa Lí 6 Cánh diều năm 2024 có đáp án (3 đề)
Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử và Địa Lí 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 có đáp án (3 đề)
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử và Địa Lí lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Câu 1. Lịch sử được hiểu là
A. tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.
B. những câu ca dao có nội dung phản ánh về lịch sử.
C. những bức vẽ của người nguyên thủy trên vách đá.
D. sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình.
Câu 2. Tư liệu gốc là
A. những câu truyện được truyền lại từ đời này sang đời khác.
B. những lời mô tả về các hiện vật của người xưa được lưu truyền lại.
C. tư liệu cung cấp những thông tin đầu tiên và trực tiếp về sự kiện lịch sử.
D. những câu ca dao, dân ca có nội dung phản ánh về hiện thức lịch sử.
Câu 3. Khu di tích Thánh địa Mỹ Sơn thuộc loại hình tư liệu nào dưới đây? A. Tư liệu chữ viết. B. Tư liệu truyền miệng. C. Tư liệu chữ viết và truyền miệng. D. Tư liệu hiện vật. |
Câu 4. Một thế kỉ tương đương với
A. 10 năm.
B. 100 năm.
C. 1000 năm.
D. 10000 năm.
Câu 5. Loài Vượn người đã xuất hiện cách ngày nay bao nhiêu năm?
A. Khoảng 5 - 6 triệu năm.
B. Khoảng 4 triệu năm.
C. Khoảng 15 vạn năm.
D. Khoảng 3 triệu năm.
Câu 6. Phát minh quan trọng nhất của Người tối cổ là
A. chế tác công cụ lao động.
B. tạo ra cung tên.
C. tạo ra đồ gốm.
D. chế tác đồ gỗ, đồ gốm.
Câu 7. Việc phát hiện ra công cụ và đồ trang sức trong các mộ táng đã chứng tỏ điều gì về đời sống tinh thần của người nguyên thủy?
A. Công cụ lao động và đồ trang sức làm ra ngày càng nhiều.
B. Quan niệm về đời sống tín ngưỡng xuất hiện.
C. Đã có sự phân chia tài sản giữa các thành viên trong gia đình.
D. Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ đã có sự phát triển.
Câu 8. Con người đã biết chế tác công cụ lao động theo thứ tự từ
A. đá => đồng đỏ => đồng thau => sắt.
B. đá => đồng thau => đồng đỏ => sắt.
C. sắt => đồng đỏ => đồng thau => đá.
D. đồng thau => đồng đỏ => đá => sắt.
Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những chuyển biến trong đời sống kinh tế - xã hội của người ở Việt Nam vào cuối thời nguyên thủy?
A. Địa bàn cư trú của con người được mở rộng.
B. Con người sống định cư lâu dài ven các con sông lớn.
C. Xã hội có sự phân hóa giàu – nghèo.
D. Công cụ lao động bằng đá được sử dụng phổ biến.
Câu 10. Người Ai Cập đã phát triển hệ đếm lấy số nào làm cơ sở?
A. Số 10.
B. Số 20.
C. Số 30.
D. Số 40.
Câu 11. Bộ luật thành văn quan trọng của người Lưỡng Hà là
A. bộ luật La Mã.
B. bộ luật 12 bảng.
C. bộ luật Ha-mu-ra-bi.
D. bộ luật Ha-la-kha.
Câu 12: Ở Trung Quốc (thời cổ đại đến thế kỉ VII), người đứng đầu nhà nước được gọi là
A. En-xi.
B. Hoàng đế.
C. Pha-ra-ông.
D. Đấng tối cao.
Câu 13. Kinh độ của một điểm bất kì được tính bằng độ và là
A. khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó cho tới cực Bắc.
B. khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó cho tới cực Nam.
C. khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó cho tới kinh tuyến gốc.
D. khoảng cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó cho tới vĩ tuyến gốc.
Câu 14. Có bản đồ không thể hiện các đường kinh tuyến và vĩ tuyến thì chúng ta dựa vào hướng nào sau đây?
A. Hướng Nam.
B. Hướng Bắc.
C. Hướng Đông.
D. Hướng Tây.
Câu 15. Bản đồ thể hiện các đối tượng địa lí có độ chi tiết cao, có độ chính xác và đầy đủ nhất là
A. bản đồ có tỉ lệ 1: 50.000.
B. bản đồ có tỉ lệ 1: 150.000.
C. bản đồ có tỉ lệ 1: 250.000.
D. bản đồ có tỉ lệ 1: 5.000.000.
Câu 16. Kí hiệu đường thể hiện
A. cảng biển.
B. ngọn núi.
C. ranh giới.
D. sân bay.
Câu 17. Lược đồ trí nhớ có vai trò thế nào đối với con người?
A. Xác định đường đi, cải thiện trí nhớ.
B. Tìm đường đi, xác định thời gian đi.
C. Công cụ hỗ trợ đường đi, xác định hướng.
D. Định hướng không gian, tìm đường đi.
Câu 18. Kho dữ liệu có cả hình ảnh, video và kiến thức phong phú là
A. bản đồ.
B. GPS.
C. bảng, biểu.
D. Internet.
Câu 19. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể là hệ quả của chuyển động nào sau đây?
A. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
B. Chuyển động xung quanh các hành tinh của Trái Đất.
C. Sự chuyển động tịnh tiến của Trái Đất.
D. Chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất.
Câu 20. Vào ngày 22/6 có độ dài ngày đêm ở Nam Mĩ có đặc điểm nào sau đây?
A. Ngày - đêm bằng nhau.
B. Ngày dài - đêm ngắn.
C. Ngày ngắn - đêm dài.
D. Ngày dài suốt 24 giờ.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm):
a. Nêu những điểm chính của chế độ xã hội ở Ấn Độ cổ đại.
b. Em có nhận xét gì về sự phân chia xã hội theo chế độ đẳng cấp Vác-na ở Ấn Độ?
Câu 2 (2,0 điểm): Hãy trình bày hiện tượng ngày - đêm dài ngắn theo mùa trên Trái Đất.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-A |
2-C |
3-D |
4-B |
5-A |
6-A |
7-B |
8-A |
9-D |
10-A |
11-C |
12-B |
13-C |
14-B |
15-A |
16-C |
17-D |
18-D |
19-A |
20-C |
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
1 (3,0 điểm) |
* Những nét chính của chế độ xã hội ở Ấn Độ cổ đại: - Giữa thiên niên kỷ II TCN, người A-ri-a từ vùng Trung Á tràn vào miền Bắc Ấn Độ, thống trị người Đra-vi-a, thiết lập nên chế độ đẳng cấp Vác-na. - Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, xã hội Ấn Độ chia thành 4 đẳng cấp: + Đẳng cấp ba-man là các: tăng lữ, quý tộc. + Đẳng cấp Ksa-tri-a là các vương công, vũ sĩ. + Đẳng cấp Vai-si-a là những người bình dân. + Đẳng cấp Su-đra là những người bản địa da màu bị chinh phục và những người có địa vị thấp kém khác. |
0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 |
* Nhận xét chế độ đẳng cấp Vác-na: - Chế độ đẳng cấp Vác-na là hệ thống các quan hệ phân biệt về màu da, chủng tộc hết sức hà khắc, bất công, vi phạm nghiêm trọng về nhân quyền; tạo ra vết rạn nứt sâu sắc trong xã hội ấn Độ cổ đại. - Tuy nhiên, chế độ đẳng cấp Vác-na có vai trò nhất định trọng việc duy trì sự ổn định của xã hội Ấn Độ cổ đại. - Những tàn dư của chế độ phân biệt đẳng cấp vẫn tồn tại trong lòng xã hội Ấn Độ hiện đại khiến hàng trăm triệu người Ấn Độ bị xa lánh, kì thị và ngược đãi. |
0,5 0,5 0,5 |
|
2 (2,0 điểm) |
Hiện tượng ngày - đêm dài ngắn theo mùa trên Trái Đất: - Trong khi quay quanh Mặt Trời, Trái Đất có lúc chúc nửa cầu bắc, có lúc ngả nửa cầu Nam về phía Mặt Trời: + Vào ngày hạ chí (22-6): nửa cầu Bắc chúc về phía Mặt Trời nên nhận được nhiều ánh sáng và nhiệt, còn nửa cầu Nam ngược lại. + Vào ngày đông chí (22-12): nửa cầu Nam chúc về phía Mặt Trời nên nhận được nhiều ánh sáng và nhiệt, còn nửa cầu Bắc ngược lại. - Do đường phân chia sáng tối không trùng với trục Trái Đất nên các địa điểm ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ. - Hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở những địa điểm có vĩ độ khác nhau, càng xa Xích đạo về phía 2 cực càng biểu hiện rõ. - Trong hai ngày xuân phân (21-3) và thu phân (23-9), lúc 12 giờ trưa, ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở Xích đạo. Hai nửa cầu được chiếu sáng như nhau. |
0,5 0,5 0,5 0,5 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử và Địa Lí lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Câu 1. Lịch sử được hiểu là
A. những chuyện cổ tích được kể truyền miệng.
B. tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.
C. những bản ghi chép hay tranh, ảnh còn đươc lưu giữ lại.
D. sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc học lịch sử?
A. Biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước.
B. Hiểu được quá trình lao động và chiến đấu để dựng nước và giữ nước của cha ông.
C. Hiểu được những gì nhân loại tạo ra trong quá khứ để xây dựng xã hội văn minh.
D. Biết được tất cả các sự kiện, hiện tượng đã diễn ra trong quá khứ.
Câu 3. Tư liệu hiện vật là
A. những truyền thuyết… được truyền từ đời này sang đời khác.
B. các bản ghi chép, sách, báo, nhật kí… phản ánh các sự kiện lịch sử.
C. những di tích, công trình hay đồ vật (như văn bía, trống đồng, đồ gốm…).
D. các câu ca dao, dân ca... có chứa đựng thông tin phản ánh về sự kiện lịch sử.
Câu 4. Truyền thuyết “Thánh Gióng” thuộc loại hình tư liệu nào dưới đây? A. Tư liệu chữ viết. B. Tư liệu hiện vật. C. Tư liệu gốc. D. Tư liệu truyền miệng. |
Câu 5. Âm lịch là cách tính lịch dựa vào sự chuyển động của
A. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
B. Trái Đất quay quanh Mặt Trăng.
C. Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời.
D. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
Câu 6. Dấu tích của Người tối cổ ở Việt Nam được phát hiện có niên đại sớm nhất từ khoảng
A. 600 000 năm trước.
B. 700 000 năm trước.
C. 800 000 năm trước.
D. 900 000 năm trước.
Câu 7. So với Người tối cổ, Người tinh khôn đã biết
A. chế tác cung tên, đồ gốm.
B. dùng lửa để nấu chín thức ăn.
C. ghè đẽo thô sơ các mảnh đá để làm công cụ.
D. dùng lửa để sưởi ấm và xua đuổi thú dữ.
Câu 8. Công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân Lưỡng Hà là
A. Kim tự tháp Kê-ốp.
B. Vườn treo Ba-bi-lon.
C. Đấu trường Cô-li-dê.
D. Vạn Lý Trường Thành.
Câu 9. Chữ viết phổ biến nhất ở Ấn Độ cổ đại là
A. chữ Hán.
B. chữ hình nêm.
C. chữ Nôm.
D. chữ Phạn.
Câu 10. Trong xã hội Ấn Độ cổ đại, chế độ đẳng cấp Vác-na là chế độ phân biệt về
A. chủng tộc và màu da.
B. tôn giáo.
C. khu vực địa lí.
D. tôn giáo và màu da.
Câu 11. Người Trung Quốc cổ đại viết chữ trên
A. đất sét, gỗ.
B. mai rùa, thẻ tre, gỗ.
D. gạch nung, đất sét.
C. giấy Pa-pi-rút, đất sét.
Câu 12. Chính sách đối ngoại nhất quán của các triều đại phong kiến Trung Quốc từ thời Tần đến thời Tùy là gì?
A. Giữ quan hệ hữu hảo, thân thiện với các nước láng giềng.
B. Đẩy mạnh chiến tranh xâm lược để mở rộng lãnh thổ.
C. Chinh phục thế giới thông qua “con đường tơ lụa”.
D. Thực hiện triều cống, thần phục các nước lớn.
Câu 13. Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường
A. kinh tuyến.
B. kinh tuyến gốc.
C. vĩ tuyến.
D. vĩ tuyến gốc.
Câu 14. Dạng kí hiệu nào sau đây không được sử dụng trong phương pháp kí hiệu?
A. Hình học.
B. Chữ.
C. Tượng hình.
D. Tượng thanh.
Câu 15. Kho dữ liệu có cả hình ảnh, video và kiến thức phong phú là
A. bản đồ.
B. GPS.
C. bảng, biểu.
D. Internet.
Câu 16. Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kí hiệu nào?
A. Điểm.
B. Hình học.
C. Đường.
D. Diện tích.
Câu 17. Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc có điểm chung là cùng mang số độ bằng
A. 900.
B. 00.
C. 1800.
D. 300.
Câu 18. Lược đồ trí nhớ phản ánh sự cảm nhận của con người về không gian sống và ý nghĩa của không gian ấy đối với
A. tổ chức.
B. cá nhân.
C. tập thể.
D. quốc gia.
Câu 19. Theo quy ước đầu phía dưới của kinh tuyến gốc chỉ hướng nào sau đây?
A. Tây.
B. Đông.
C. Nam.
D. Bắc.
Câu 20. Có những loại lược đồ trí nhớ cơ bản nào sao đây?
A. Khu vực và quốc gia.
B. Không gian và thời gian.
C. Đường đi và khu vực.
D. Thời gian và đường đi.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm).
a. Sự xuất hiện của kim loại đã tác động như thế nào đến đời sống kinh tế, xã hội của con người ở cuối thời nguyên thủy?
b. Nguyên liệu đồng hiện nay còn được sử dụng vào những việc gì?
Câu 2 (2,0 điểm).
a) Hãy kể 5 đối tượng địa lí được thể hiện bằng các loại kí hiệu: điểm, đường, diện tích.
b) Hai địa điểm có khoảng cách thực tế là 25 km, thì trên bản đồ có tỉ lệ 1: 500 000, khoảng cách giữa hai địa điểm đó là bao nhiêu?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-B |
2-D |
3-C |
4-D |
5-D |
6-C |
7-A |
8-B |
9-D |
10-A |
11-B |
12-B |
13-A |
14-D |
15-D |
16-A |
17-B |
18-B |
19-C |
20-C |
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
1 (3,0 điểm) |
- Tác động đến đời sống kinh tế… + Năng suất lao động tăng cao, người nguyên thủy đã tạo ra được một lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên. + Con người khai phá được nhiều vùng đất mới, giúp mở rộng địa bàn cư trú và diện tích sản xuất. + Nhiều ngành nghề mới xuất hiện, như: luyện kim, chế tạo công cụ lao động… |
0,5 0,5 0,5 |
- Tác động đến đời sống xã hội… + Xuất hiện tình trạng tư hữu, xã hội có sự phân hóa giàu – nghèo. + Các gia đình phụ hệ xuất hiện thay thế cho gia đình mẫu hệ. |
0,5 0,25 |
|
- Nguyên liệu đồng hiện nay được sử dụng vào những việc gì? + Sản xuất (lõi) dây điện; que hàn đồng… + Sản xuất một số vật dụng, đồ dùng trong gia đình, đồ thờ cúng. + Sản xuất các sản phẩm mỹ nghệ làm từ đồng. |
0,25 0,25 0,25 |
|
2 (2,0 điểm) |
a) Một số đối tượng địa lí được thể hiện bằng các loại kí hiệu - Kí hiệu điểm: Vườn quốc gia, cà phê, cao su, trâu, thiếc, sắt, đô thị… - Kí hiệu đường: Đường máy bay, dòng biển, di cư, hướng di chuyển của bão, ranh giới quốc gia… - Diện tích: Bãi tôm, bãi cá, vùng trồng lúa, vùng trồng cây công nghiệp, mật độ dân số... |
0,5 0,25 0,25 |
b) Tính khoảng cách trên bản đồ - Theo đề bài, ta có bản đồ có tỉ lệ 1: 500 000 nghĩa là cứ 1 cm trên bản đồ tương ứng với 500 000 cm trên thực tế và 25 km = 2 500 000 cm. - Công thức: Khoảng cách thức tế = Khoảng cách hai địa điểm trên bản đồ x tỉ lệ bản đồ. -> Khoảng cách giữa hai địa điểm đó trên bản đồ là: 2 500 000 : 500 000 = 5 (cm) trên bản đồ. |
0,25 0,25 0,5 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Lịch Sử và Địa Lí lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Câu 1. Lịch sử được hiểu là
A. môn học tìm hiểu về lịch sử loài người.
B. tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.
C. những chuyện truyền thuyết được kể truyền miệng.
D. sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình.
Câu 2. Học lịch sử để biết được
A. quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông.
B. quá trình tiến hoá của tất cả các loài sinh vật.
C. sự biến đổi của khí hậu Trái Đất qua thời gian.
D. sự phát triển của các loài thực vật trên Trái Đất.
Câu 3. Tư liệu hiện vật là
A. đồ dùng mà thầy cô giáo em sử dụng để dạy học.
B. những lời mô tả về các hiện vật của người xưa được lưu truyền lại.
C. bản ghi chép, nhật kí hành trình của các nhà thám hiểm trong quá khứ.
D. những dấu tích vật chất của người xưa còn lại trong lòng đất hay trên mặt đất.
Câu 4. Truyền thuyết “Thánh Gióng” cho biết điều gì về lịch sử của dân tộc ta?
A. Truyền thống chống giặc ngoại xâm.
B. Truyền thống nhân đạo, trọng chính nghĩa.
C. Nguồn gốc dân tộc Việt Nam.
D. Truyền thống làm thuỷ lợi, chống thiên tai.
Câu 5. Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng 1 triệu năm trước.
B. Khoảng 500 000 năm trước.
C. Khoảng 150 000 năm trước.
D. Khoảng 50 000 năm trước.
Câu 6. So với loài Vượn người, về cấu tạo cơ thể, Người tối cổ tiến hoá hơn hẳn điểm nào?
A. Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao.
B. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
C. Thể tích sọ lớn, hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
D. Cơ thể gọn, linh hoạt, cơ bản giống với con người hiện nay.
Câu 7. Vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN, con người tình cờ phát hiện ra kim loại nào?
A. Đồng đỏ.
B. Thiếc.
C. Kẽm.
D. Chì.
Câu 8. Công cụ lao động bằng kim loại đã giúp con người thời nguyên thuỷ
A. thu hẹp diện tích đất canh tác để làm nhà ở.
B. sống quây quần gắn bó với nhau.
C. chống lại các cuộc xung đột từ bên ngoài.
D. tăng năng suất lao động, tạo ra sản phẩm dư thừa.
Câu 9. Công trình kiến trúc nổi tiếng nào của người Lưỡng Hà được xem là một trong bảy kì quan của thế giới cổ đại?
A. Cổng thành Ba-bi-lon.
B. Vườn treo Ba-bi-lon.
C. Hộp gỗ thành Ua.
D. Cung điện Um-ma.
Câu 10: Người Ai Cập ướp xác để
A. làm theo ý thần linh.
B. gia đình được giàu có.
C. đợi linh hồn tái sinh.
D. người chết được lên thiên đàng.
Câu 11. Công trình kiến trúc nổi bật của Ấn Độ cổ đại là
A. Chùa hang A-gian-ta.
B. Vạn Lý Trường Thành.
C. Thành cổ A-sô-ca.
D. Vườn treo Ba-bi-lon.
Câu 12. Những con sông nào có vai trò quan trọng đối với sự hình thành nền văn minh Trung Quốc?
A. Sông Nin và sông Hằng.
B. Sông Ấn và sông Hằng.
C. Hoàng Hà và Trường Giang.
D. Sông Ti-grơ và sông Ơ-phrát.
Câu 13. Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường
A. kinh tuyến.
B. kinh tuyến gốc.
C. vĩ tuyến.
D. vĩ tuyến gốc.
Câu 14. Trên quả Địa Cầu có mấy điểm cực?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 15. Kho dữ liệu có cả hình ảnh, video và kiến thức phong phú là
A. bản đồ.
B. GPS.
C. bảng, biểu.
D. Internet.
Câu 16. Những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Bắc là những vĩ tuyến
A. trên.
B. dưới.
C. Bắc.
D. Nam.
Câu 17. Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kí hiệu nào?
A. Hình học.
B. Đường.
C. Điểm.
D. Diện tích.
Câu 18. Cách đọc bản đồ đúng là
A. chỉ đọc từng dấu hiệu riêng lẻ, các yếu tố cơ bản nhất có trong bản đồ.
B. đọc từng dấu hiệu riêng lẻ kết hợp tìm ra mối quan hệ giữa các dấu hiệu.
C. chỉ đọc bảng chú giải và tỉ lệ bản đồ, bỏ qua các yếu tố trong bản đồ.
D. chú ý các yếu tố phụ của bản đồ như tỉ lệ bản đồ, tên bản đồ và kí hiệu.
Câu 19. Theo quy ước đầu bên phải trái của vĩ tuyến chỉ hướng nào sau đây?
A. Tây.
B. Đông.
C. Bắc.
D. Nam.
Câu 20. Bản đồ nào sau đây là bản đồ có tỉ lệ nhỏ?
A. 1: 100.000.
B. 1: 500.000.
C. 1: 10.000.
D. 1: 1.000.000.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): Em hãy xác định các sự kiện dưới đây thuộc thế kỉ nào? Cách thời điểm hiện tại (năm 2024) bao nhiêu năm?
Sự kiện |
Thuộc thế kỉ nào? |
Cách năm 2024 bao nhiêu năm? |
Năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa. |
||
Năm 938, nhân dân Việt Nam chiến thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng (năm 938). |
||
Năm 1010, Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư về Đại La. |
||
Năm 1945, chế độ phong kiến ở Việt Nam sụp đổ. |
||
Năm 1986, Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới đất nước. |
||
Năm 2007, Việt Nam gia nhập tổ chức kinh tế thế giới (WTO). |
Câu 2 (2,0 điểm): Tỉ lệ số và tỉ lệ thước khác nhau như thế nào? Hai địa điểm có khoảng cách thực tế là 25 km, thì trên bản đồ có tỉ lệ 1: 500 000, khoảng cách giữa hai địa điểm đó là bao nhiêu?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-B |
2-A |
3-D |
4-A |
5-C |
6-C |
7-A |
8-D |
9-B |
10-C |
11-A |
12-C |
13-A |
14-B |
15-D |
16-C |
17-C |
18-B |
19-A |
20-D |
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
1 (3,0 điểm) |
- Sự kiện: Năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa. + Thuộc thế kỉ: I + Cách năm hiện tại (năm 2024): 1981 năm. |
0,5 |
- Sự kiện: Năm 938, nhân dân Việt Nam chiến thắng… + Thuộc thế kỉ: X + Cách năm hiện tại (năm 2024): 1083 năm. |
0,5 |
|
- Sự kiện: Năm 1010, Lý Thái Tổ dời đô… + Thuộc thế kỉ: XI. + Cách năm hiện tại (năm 2024): 1011 năm. |
0,5 |
|
- Sự kiện: Năm 1945, chế độ phong kiến ở Việt Nam… + Thuộc thế kỉ: XX + Cách năm hiện tại (năm 2024): 76 năm. |
0,5 |
|
- Sự kiện: Năm 1986, Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới… + Thuộc thế kỉ: XX + Cách năm hiện tại (năm 2024): 35 năm. |
0,5 |
|
- Sự kiện: năm 2007, Việt Nam gia nhập tổ chức kinh tế… + Thuộc thế kỉ: XXI. + Cách năm hiện tại (năm 2024): 14 năm. |
0,5 |
|
2 (2,0 điểm) |
* Sự khác nhau - Tỉ lệ số: là một phân số luôn có tử là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại. - Tỉ lệ thước: Là tỉ lệ được vẽ dưới dạng thước đo tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực tế. |
0,5 0,5 |
* Tính khoảng cách trên bản đồ - Theo đề bài, ta có bản đồ có tỉ lệ 1: 500 000 nghĩa là cứ 1 cm trên bản đồ tương ứng với 500 000 cm trên thực tế và 25 km = 2 500 000 cm. - Công thức: Khoảng cách thức tế = Khoảng cách hai địa điểm trên bản đồ x tỉ lệ bản đồ. -> Khoảng cách giữa hai địa điểm đó trên bản đồ là: 2 500 000 : 500 000 = 5 (cm) trên bản đồ. |
0,25 0,25 0,5 |
Lưu trữ: Đề thi Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 Giữa kì 1 (sách cũ)
Môn Lịch Sử lớp 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(Giới hạn bài 5, 6, 8, 9)
Phần I.Trắc nghiệm (5 điểm )
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành từ thời gian nào?
A. Thiên niên kỷ I TCN.
B. Thiên niên kỷ II TCN.
C. Thiên niên kỷ III TCN.
D. Thiên niên kỷ IV TCN.
Câu 2: Trong xã hội chiếm hữu nô lệ, chủ nô là:
A. chủ xưởng giàu có, người nắm mọi quyền hành và bóc lột nô lệ dã man.
B. chủ xưởng giàu có, chăm lo cuộc sống của tất cả mọi người.
C. là những người bỏ vốn đầu tư thuê nô lệ làm việc cho mình.
D. là người đứng đầu quân đội.
Câu 3: Trong xã hội cổ đại Hi Lạp, Rô-ma, chủ nô thường gọi nô lệ là gì?
A. “Gỗ mun”.
B. “Kẻ ăn bám”.
C. “Công cụ biết nói”.
D. “Hàng hóa”.
Câu 4: Quốc gia sáng tạo ra chữ số: số 1 đến 9 và số 0 là
A. Ai Cập.
B. Rô-ma.
C. Ấn Độ.
D. Trung Quốc.
Câu 5: Tác phẩm nào không phải thành tựu của văn học Hy Lạp?
A. Sử thi I-li-át.
B. Ô-đi-xê của Hô me.
C. Kịch thơ Ô re xti của Ét-xin.
D. Nghìn lẻ một đêm.
Câu 6: Người tối cổ sống rải rác khắp nơi trên đất nước ta, cách đây
A. 40-30 vạn năm.
B. 20 vạn năm.
C. 50 vạn năm.
D. 25 vạn năm.
Câu 7: Đâu là công cụ người tinh khôn sử dụng?
A. Rìu đá, đục, dao.
B. Rìu đá, kiếm, dao.
C. Rìu đá, đục, kiếm.
D. Đục, kiếm, dao.
Câu 8: Người tối cổ ở Việt Nam chuyển thành Người tinh khôn vào khoảng
A. 1 – 2 vạn năm trước đây.
B. 2 – 3 vạn năm trước đây.
C. 3 – 4 vạn năm trước đây.
D. 4 – 5 vạn năm trước đây.
Câu 9: Công cụ lao động của cư dân Hoà Bình - Bắc Sơn là gì?
A. Rìu bằng đá được mài ở lưỡi.
B. Rìu bằng hòn cuội.
C. Đá được ghè đẽo thô sơ.
D. Những viên đá nhỏ nhưng có góc cạnh sắc.
Câu 10: Văn hóa Hoà Bình thuộc thời kỳ đồ đá nào?
A. Đồ đá cũ.
B. Đồ đá mới.
C. Đồ đá cũ sang đồ đá mới.
D. Đồ sắt.
Phần II. Tự luận ( 5 điểm )
Câu 1:(2 điểm) Xã hội Hy Lạp, Rô Ma gồm những giai cấp nào?
Câu 2:(3 điểm) Trình bày thành tựu về văn hóa của các quốc gia cổ đại phương tây?
Đáp án trắc nghiệm
1-A | 2-A | 3-C | 4-C | 5-D |
6-A | 7-A | 8-B | 9-A | 10-C |
Đáp án tự luận
Câu 1: Sự phát triển của sản xuất thủ công và thương nghiệp đã hình thành 2 giai cấp: Chủ nô và nô lệ.
+ Chủ nô: có thế lực, nắm mọi quyền hành về chính trị, sống sung sướng, bóc lột sức lao động của nô lệ.
+ Nô lệ: nghèo khổ, là công cụ biết nói. là lực lượng chính tạo ra của cải vật chất... xong họ không có quyền hành gì.
Câu 2:Họ sáng tạo ra dương lịch dựa trên quy luật của trái đất quay xung quanh mặt trời.
- Họ sáng tạo ra hệ chữ cái: a,b,c mà ngày nay chúng ta vẫn đang dùng.
- Đạt được những thành tựu nhiều lĩnh vực: Toán học, Thiên văn, vật lý, triết học, sử học, địa lý với những nhà khoa học nổi tiếng.
- Văn học Phát triển rực rỡ với những bộ sử thi nổi tiếng thế giới: Ôđixê, Iliat của Hôme, kịch thơ độc đáo như Ôrexti của Etsin.
- Sáng tạo những công trình kiến trúc, điêu khắc độc đáo.
+ Đền Páctênông ( Aten)
+ Đấu trường Côlidê ( Rô Ma)
+Tượng lực sĩ ném đĩa.
+Tượng thiên vệ nữ ( Mi Lô).
Các đề kiểm tra Lịch Sử lớp 6 có đáp án khác:
- Đề kiểm tra Giữa kì 1 Lịch Sử lớp 6 có đáp án (Đề 2)
- Đề kiểm tra Giữa kì 1 Lịch Sử lớp 6 có đáp án (Đề 3)
- Đề kiểm tra Giữa kì 1 Lịch Sử lớp 6 có đáp án (Đề 4)
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Lịch Sử lớp 6:
- Giải bài tập Lịch Sử 6 (ngắn nhất)
- Giải bài tập Lịch Sử 6 (hay nhất)
- Lý thuyết & 270 câu Trắc nghiệm Lịch Sử 6 có đáp án
- Giải Tập bản đồ Lịch Sử 6
- Giải vở bài tập Lịch Sử 6
- Giải sách bài tập Lịch Sử 6
Tuyển tập Đề thi Lịch Sử 6 có đáp án | Đề thi 15 phút, 1 tiết Lịch Sử lớp 6 học kì 1 và học kì 2 có đáp án và thang điểm được các Giáo viên hàng đầu biên soạn bám sát chương trình Lịch Sử lớp 6 và cấu trúc ra đề kiểm tra trắc nghiệm và tự luận mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 6 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 6
- Giáo án Toán 6
- Giáo án Tiếng Anh 6
- Giáo án Khoa học tự nhiên 6
- Giáo án Lịch Sử 6
- Giáo án Địa Lí 6
- Giáo án GDCD 6
- Giáo án Tin học 6
- Giáo án Công nghệ 6
- Giáo án HĐTN 6
- Giáo án Âm nhạc 6
- Giáo án Vật Lí 6
- Giáo án Sinh học 6
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi Toán 6 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 6
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 năm 2024 (có lời giải)
- Đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6
- Bộ Đề thi Tiếng Anh 6 (có đáp án)
- Bộ Đề thi Khoa học tự nhiên 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 6 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 6 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 6 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 6 (có đáp án)
- Đề thi Toán Kangaroo cấp độ 3 (Lớp 5, 6)