Đề kiểm tra 15 phút Văn 8 Học kì 1 có đáp án (10 đề)



Đề kiểm tra 15 phút Văn 8 Học kì 1 có đáp án (10 đề)

Phần dưới là danh sách Đề kiểm tra 15 phút Văn 8 Học kì 1 có đáp án (10 đề). Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài thi Ngữ văn 8.

Quảng cáo

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề kiểm tra 15 phút Học kì 1

Môn: Ngữ Văn 8

Thời gian làm bài: 15 phút

(Đề 1)

Tóm tắt đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” của Ngô Tất Tố.

Đáp án và thang điểm

Gia đình chị Dậu thuộc vào loại cùng đinh trong làng. Vì không có đủ tiền nộp sưu thuế chị Dậu phải bán đàn chó, bán con và chạy vạy khắp nơi để có tiền đóng sưu cho chồng. Anh Dậu bị bọn tay sai đánh cho thập tử nhất sinh và được người làng đưa về nhà. Bà lão hàng xóm thương cảnh nhịn đói nên mang cho chị Dậu bát gạo nấu cháo cho chồng ăn. Anh Dậu chưa kịp ăn cháo thì cai lệ và người nhà lý trưởng ập tới đòi sưu thuế. Mặc cho chị Dậu khẩn thiết van xin nhưng chúng không tha còn đánh chị Dậu và hùng hổ đòi trói anh Dậu. Không chịu nhịn được nữa chị Dậu xông vào túm cổ quẳng cai lệ lẫn người nhà lý trưởng ngã nhào ra thềm.

Quảng cáo

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề kiểm tra 15 phút Học kì 1

Môn: Ngữ Văn 8

Thời gian làm bài: 15 phút

(Đề 2)

Tóm tắt truyện ngắn “Lão Hạc” của Nam Cao.

Đáp án và thang điểm

Lão Hạc là một nông dân nghèo, vợ mất sớm, con trai không có tiền lấy vợ nên quẫn trí bỏ đi làm đồn điền cao su. Lão sống cô độc, nghèo khổ với một chú chó tên là cậu Vàng làm bạn. Sau một trận ốm, lão không đủ sức làm thuê như trước, quá cùng đường, lão ra quyết định đau đớn là bán cậu Vàng. Rồi lão đem tiền và mảnh vườn để lo trước tiền ma chay gửi ông giáo - người trí thức nghèo hay sang nhà lão. Lão nói dối Binh Tư làm nghề trộm chó rằng xin bả chó bắt con chó hay vào vườn nhưng thực ra là tự kết liễu đời mình. Và lão Hạc đã chết trong dữ dội, trong quằn quại, không ai hiểu nguyên nhân ngoại trừ Binh Tư và ông giáo.

Quảng cáo

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề kiểm tra 15 phút Học kì 1

Môn: Ngữ Văn 8

Thời gian làm bài: 15 phút

(Đề 3)

Câu 1: Tìm từ ngữ có nghĩa hẹp nằm trong nghĩa của các từ ngữ cho dưới đây:

a. Sách.

b. Đồ dùng học tập.

c. Áo.

Câu 2: Chỉ ra các từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ dưới đây.

a. Quả: quả bí, quả cam, quả đất, quả nhót, quả quýt.

b. Cá: cá rô, cá chép, cá quả, cá cược, cá thu.

c. Xe: xe đạp, xe máy, xe gạch, xe ô tô.

Câu 3: Cho đoạn văn sau:

Cũng như tôi, mấy cậu học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám nhìn một nửa hay dám đi từng bước nhẹ. Họ như con chim đứng bên bờ tổ, nhìn quãng trời rộng muốn bay, nhưng còn ngập ngừng e sợ. Họ thèm vụng và ước ao được như những người học trò cũ, biết lớp, biết thầy để khỏi phải rụt rè trong cảnh lạ.

Hãy tìm các từ ngữ thuộc trường từ vựng:

a. Người.

b. Chim.

c. Trường học.

Đáp án và thang điểm

Câu 1:

Các từ ngữ có nghĩa hẹp so với các từ ngữ đã cho:

a. Sách: sách Toán, sách Ngữ văn, sách Lịch sử,...

b. Đồ dùng học tập: thước kẻ, bút máy, bút chì, com – pa,...

c. áo: áo len, áo dạ,...

Câu 2:

Những từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ đã cho:

a. quả đất.

b. cá cược.

c. xe gạch.

Câu 3:

Một số từ thuộc các trường từ vựng:

a. Người: cậu, học trò, người thân, thấy, bỡ ngỡ, đứng, nhìn,...

b. Chim: tổ, bay, nhìn,...

c. Trường học: học trò, lớp, thầy,...

Quảng cáo

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề kiểm tra 15 phút Học kì 1

Môn: Ngữ Văn 8

Thời gian làm bài: 15 phút

(Đề 4)

Câu 1. Tìm các từ tượng hình, tượng thanh trong các đoạn văn sau:

a. Mùa xuân, chim chóc kéo về từng đàn. Chỉ nghe tiếng hót líu lo mà không thấy bóng chim đâu.

b. Tôi cảm thấy sau lưng tôi có một bàn tay dịu dàng đẩy tôi tới trước. Nhưng người tôi lúc ấy tự nhiên thấy nặng nề một cách lạ. Không giữ được chéo áo hay cánh tay người thân, vài ba cậu đã từ từ bước lên đứng dưới hiên lớp. Các cậu lưng lẻo nhìn ra sân, nơi mà những người thân đang nhìn các cậu với cặp mắt lưu luyến. Một cậu đứng đầu ôm mặt khóc. Tôi bất giác quay lưng lại rồi dúi đầu vào lòng mẹ tôi nức nở khóc theo. Tôi nghe sau lưng tôi, trong đám học trò mới, vài tiếng thút thít đang ngập ngừng trong cổ. Một bàn tay quen nhẹ vuốt mái tóc tôi.

Câu 2: Tìm các từ tượng thanh gợi tả:

a. Tiếng nước chảy.

b. Tiếng gió thổi.

c. Tiếng cười nói.

d. Tiếng mưa rơi.

Đáp án và thang điểm

Câu 1. Các từ tượng hình, tượng thanh:

a. líu lo.

b. dịu dàng, nặng nề, từ từ, lưng lẻo, lưu luyến, nức nở, thút thít, ngập ngừng.

Câu 2: Các từ tượng thanh gợi tả:

a. Tiếng nước chảy: róc rách, ầm ầm, ào ào,...

b. Tiếng gió thổi: vi vu, xào xạc, ...

c. Tiếng cười nói: râm ran, the thé, ồm ồm, sang sảng,...

d. Tiếng mưa rơi: tí tách, lộp bộp,...

Các đề kiểm tra Ngữ Văn 8 Học kì 1 có đáp án khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Tổng hợp Bộ đề thi Ngữ văn lớp 8 năm học 2023-2024 học kì 1 và học kì 2 có đáp án của chúng tôi được biên soạn và sưu tầm từ đề thi môn Ngữ văn của các trường THCS trên cả nước.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên