Bộ 3 đề thi Sinh học 12 Giữa kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất
Với Bộ 3 đề thi Sinh học 12 Giữa kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất, chọn lọc giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Giữa kì 2 Sinh học 10.
Bộ 3 đề thi Sinh học 12 Giữa kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất
Chỉ từ 80k mua trọn bộ Đề thi Giữa kì 2 Sinh 12 bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Câu 1: Quá trình tiến hoá nhỏ kết thúc khi
A. quần thể mới xuất hiện.
B. chi mới xuất hiện.
C. loài mới xuất hiện.
D. họ mới xuất hiện.
Câu 2: Nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt khi kích thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột là
A. đột biến.
B. di nhập gen.
C. các yếu tố ngẫu nhiên.
D. giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 3: Nhân tố tiến hoá làm thay đổi đồng thời tần số các alen thuộc một gen của cả 2 quần thể là
A. di - nhập gen.
B. CLTN.
C. đột biến.
D. các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 4: Phát biểu không đúng về các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hoá tổng hợp?
A. Đột biến luôn làm phát sinh các đột biến có lợi.
B. Đột biến làm thay đổi tần số các alen rất chậm.
C. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá.
D. Chọn lọc tự nhiên xác định chiều hướng và nhịp điệu tiến hoá.
Câu 5: Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra đối với loài
A. động vật bậc cao.
B. động vật.
C. thực vật.
D. có khả năng phát tán mạnh.
Câu 6: Chọn lọc tự nhiên thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn nhanh hơn nhiều so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội vì
A. quần thể vi khuẩn sinh sản nhanh hơn nhiều.
B. vi khuẩn đơn bội, alen biểu hiện ngay kiểu hình.
C. kích thước quần thể nhân thực thường nhỏ hơn.
D. sinh vật nhân thực nhiều gen hơn.
Câu 7: Trình tự các giai đoạn của tiến hoá là
A. tiến hoá hoá học → tiến hoá tiền sinh học → tiến hoá sinh học.
B. tiến hoá hoá học → tiến hoá sinh học → tiến hoá tiền sinh học.
C. tiến hoá tiền sinh học → tiến hoá hoá học → tiến hoá sinh học.
D. tiến hoá hoá học → tiến hoá tiền sinh học.
Câu 8: Ý nghĩa của hoá thạch là
A. bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
B. bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
C. xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất.
D. xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ.
Câu 9: Hai quần thể được phân hoá từ một quần thể ban đầu sẽ trở thành hai loài khác nhau khi giữa chúng xuất hiện dạng cách li
A. tập tính. B. không gian.
C. sinh sản. D. địa lí.
Câu 10: Ở một quần thể hươu, do tác động của một cơn lũ quét làm cho đa số cá thể khoẻ mạnh bị chết, số ít cá thể còn lại có sức khoẻ kém hơn sống sót, tồn tại và phát triển thành một quần thể mới có thành phần kiểu gen và tần số alen khác hẳn so với quần thể gốc. Đây là một ví dụ về tác động của
A. đột biến. B. các yếu tố ngẫu nhiên.
C. di - nhập gen. D. chọn lọc tự nhiên.
Câu 11: Trường hợp nào sau đây là cơ quan tương tự?
A. Cánh chim và cánh côn trùng.
B. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các động vật khác.
C. Lá đậu Hà lan và gai xương rồng.
D. Tua cuốn của dây bầu và gai xương rồng.
Câu 12: Khi nói về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cách li địa lí là nhân tố trực tiếp tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.
B. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
C. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.
D. Cách li địa lí không nhất thiết dẫn đến cách li sinh sản.
Câu 13: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về hoá thạch?
(1) Hoá thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.
(1) Xác của các sinh vật được bảo quản nguyên vẹn trong các lớp băng hoặc trong các lớp hổ phách được coi là một dạng hoá thạch.
(3) Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới.
(4) Tuổi hoá thạch có thể được xác định bằng phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hoá thạch hoặc đồng vị phóng xạ có trong các lớp đất đá chứa hoá thạch.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 14: Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau. Đó là dạng cách li
A. cơ học.
B. tập tính.
C. sau hợp tử.
D. trước hợp tử.
Câu 15: Để nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh vật người ta dựa vào
A. các hoá thạch.
B. di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước đã để lại trong các lớp đất đá.
C. sự phân bố đa dạng của các loài động thực vật ngày nay.
D. sự có mặt của loài người và ngành thực vật hạt kín.
Câu 16: Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh
A. trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ đã có sự trùng phân các phân tử hữu cơ đơn giản thành các đại phân tử hữu cơ phức tạp.
B. trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ, chất hoá học đã được tạo thành từ các chất vô cơ theo con đường hoá học.
C. có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ.
D. sinh vật đầu tiên đã được hình thành trong điều kiện trái đất nguyên thuỷ
Câu 17: Sự sống chuyển từ dưới nước lên ở cạn vào
A. kỉ Cambri.
B. kỉ Đêvôn.
C. kỉ Than đá.
D. kỉ Silua.
Câu 18: Ngày nay, sự sống không còn tiếp tục được hình thành từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học vì
A. không có sự tương tác giữa các chất hữu cơ được tổng hợp.
B. không tổng hợp được các hạt côaxecva nữa trong điều kiện hiện tại.
C. thiếu các điều kiện cần thiết và nếu có chất hữu cơ được hình thành ngoài cơ thể sống thì sẽ bị các vi khuẩn phân hủy ngay.
D. các quy luật chọn lọc tự nhiên chi phối mạnh mẽ.
Câu 19: Sự sống đầu tiên xuất hiện trong
A. nước đại dương.
B. khí quyển nguyên thủy.
C. lòng đất.
D. trên đất liền.
Câu 20: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới
A. chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi, quần thể hoặc loài ban đầu chịu áp lực của các tác nhân gây đột biến.
B. bằng lai xa và đa bội hoá thì chỉ cần xuất hiện một cá thể là chắc chắn sẽ hình thành nên một loài mới.
C. bằng con đường sinh thái chỉ gặp ở động vật, không gặp ở thực vật.
D. thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
Câu 21: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Di – nhập gen.
D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 22: Theo Đacuyn, cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các
A. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.
B. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
C. biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
D. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.
Câu 23: Giao phối không ngẫu nhiên thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng
A. làm giảm tính đa hình quần thể.
B. thay đổi tần số alen của quần thể.
C. giảm kiểu gen dị hợp tử, tăng kiểu gen đồng hợp tử.
D. tăng kiểu gen dị hợp tử, giảm kiểu gen đồng hợp tử.
Câu 24: Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh
A. sự tiến hoá đồng quy.
B. sự tiến hoá phân li.
C. sự tiến hoá song hành.
D. phản ánh nguồn gốc chung.
Câu 25: Di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước đã để lại trong các lớp đất đá được gọi là
A. cổ sinh vật học.
B. sinh vật.
C. sinh vật nguyên thủy.
D. hoá thạch.
Câu 26: Sự kiện nào dưới đây không phải là sự kiện nổi bật trong giai đoạn tiến hoá tiền sinh học?
A. Sự xuất hiện các enzim.
B. Hình thành các chất hữu cơ phức tạp prôtêin và axit nuclêic.
C. Sự tạo thành các côaxecva.
D. Sự hình thành màng.
Câu 27: Bò sát cổ ngự trị ở kỉ nào của đại Trung sinh?
A. Kỉ Phấn trắng. B. Kỉ Jura.
C. Kỉ Tam điệp. D. Kỉ Đêvôn.
Câu 28: Để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật, người ta không dựa vào
A. bằng chứng phôi sinh học.
B. cơ quan tương đồng.
C. bằng chứng sinh học phân tử.
D. cơ quan tương tự.
Câu 29: Quá trình hình thành quần thể thích nghi chịu sự chi phối của các nhân tố nào?
A. Giao phối không ngẫu nhiên, di - nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Đột biến, giao phối và CLTN.
C. Đột biến, di nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Đột biến, giao phối và các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 30: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 NST và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học của khẳng định trên là
A. khi so sánh về hình dạng và kích thước của các NST trong tế bào, người ta thấy chúng tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST giống nhau về hình dạng và kích thước.
B. các NST tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau.
C. số NST trong tế bào là bội số của 4 nên bộ NST n = 10 và 4n = 40.
D. cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Câu 1: Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là
A. đột biến.
B. nguồn gen du nhập.
C. biến dị tổ hợp.
D. quá trình giao phối.
Câu 2: Tiêu chuẩn được dùng thông dụng để phân biệt 2 loài là tiêu chuẩn
A. địa lý – sinh thái.
B. hình thái.
C. sinh lí – sinh hóa.
D. di truyền.
Câu 3: Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là
A. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động.
B. sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản.
C. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng di truyền được.
D. những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh.
Câu 4: Trong tiến hoá các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh
A. sự tiến hoá phân li.
B. sự tiến hoá đồng quy.
C. sự tiến hoá song hành.
D. nguồn gốc chung.
Câu 5: Đặc điểm nào trong quá trình phát triển phôi chứng tỏ các lòai sống trên cạn hiện nay đều có chung nguồn gốc từ các lòai sống ở môi trường nước?
A. Tim có 2 ngăn sau đó phát triển thành 4 ngăn.
B. Phôi đều trải qua giai đọan có khe mang.
C. Bộ não thành 5 phần như não cá.
D. Phôi đều trải qua giai đọan có dây sống.
Câu 6: Mọi sinh vật có mã di truyền và thành phần prôtêin giống nhau là chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới thuộc
A. bằng chứng giải phẫu so sánh.
B. bằng chứng phôi sinh học.
C. bằng chứng địa lí sinh học.
D. bằng chứng sinh học phân tử.
Câu 7: Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì
A. chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
B. chúng đều có hình dạng giống nhau giữa các loài.
C. chúng đều có kích thước như nhau giữa các loài.
D. chúng bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên và nay vẫn còn thức hiện chức năng.
Câu 8: Theo Đacuyn, cơ chế tiến hoá là
A. sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
B. sự tích luỹ các đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
C. sự tích luỹ các đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.
D. sự tích luỹ các đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.
Câu 9: Tiến hoá nhỏ là quá trình
A. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình.
Câu 10: Đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá vì
A. các đột biến gen thường ở trạng thái lặn.
B. so với đột biến nhiễm sắc thể chúng phổ biến hơn, ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sinh sản của cơ thể.
C. tần số xuất hiện lớn.
D. là những đột biến lớn, dễ tạo ra các loài mới.
Câu 11: Nhân tố làm biến đổi nhanh nhất tần số tương đối của các alen về một gen nào đó là
A. chọn lọc tự nhiên.
B. đột biến.
C. giao phối.
D. các cơ chế cách li.
Câu 12: Giao phối không ngẫu nhiên thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng
A. làm giảm tính đa hình quần thể.
B. giảm kiểu gen dị hợp tử, tăng kiểu gen đồng hợp tử.
C. thay đổi tần số alen của quần thể.
D. tăng kiểu gen dị hợp tử, giảm kiểu gen đồng hợp tử.
Câu 13: Chọn lọc tự nhiên thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn nhanh hơn nhiều so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội vì
A. quần thể vi khuẩn sinh sản nhanh hơn nhiều.
B. vi khuẩn đơn bội, alen biểu hiện ngay kiểu hình.
C. kích thước quần thể nhân thực thường nhỏ hơn.
D. sinh vật nhân thực nhiều gen hơn.
Câu 14: Cơ quan thoái hóa có ý nghĩa chủ yếu để
A. xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
B. xác định mối quan hệ tiến hóa.
C. xác định cấu tạo cụ thể chi tiết của các cơ quan.
D. xác định chức năng của cơ quan.
Câu 15: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, lịch sử hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật chịu sự chi phối của
A. đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
B. biến dị, di truyền và phân li tính trạng.
C. biến dị, di truyền và chọn lọc tự nhiên.
D. biến dị, di truyền và giao phối.
Câu 16: Khi dùng một loại thuốc trừ sâu mới, dù với liều lượng cao cũng không hi vọng tiêu diệt được toàn bộ số sâu bọ cùng một lúc vì
A. quần thể giao phối đa hình về kiểu gen.
B. thuốc sẽ tác động làm phát sinh những đột biến có khả năng thích ứng cao.
C. ở sinh vật có cơ chế tự điều chỉnh phù hợp với điều kiện mới.
D. khi đó quá trình chọn lọc tự nhiên diễn ra theo một hướng.
Câu 17: Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm không phụ thuộc vào các yếu tố nào dưới đây?
A. Áp lực của CLTN.
B. Quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài.
C. Tốc độ sinh sản của loài.
D. Nguồn dinh dưỡng ở khu phân bố của quần thể.
Câu 18: Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là
A. phân hóa khả năng sinh sản cùa các kiểu gen.
B. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc.
C. tạo nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ.
D. củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen.
Câu 19: Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng nầy biểu hiện cho
A. cách li trước hợp tử.
B. cách li sau hợp tử.
C. cách li tập tính.
D. cách li mùa vụ.
Câu 20: Quần đảo là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài mới vì
A. các đảo cách xa nhau nên các sinh vật giữa các đảo không trao đổi vốn gen cho nhau.
B. rất dễ xảy ra hiện tương di nhập gen.
C. giữa các đảo có sự cách li địa lí tương đối và khoảng cách giữa các đảo lại không quá lớn.
D. chịu ảnh hưởng rất lớn của các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 21: Trong một hồ ở Châu Phi, có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ, 1 loài màu xám, chúng không giao phối với nhau. Khi nuôi chúng trong bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng
A. cách li tập tính.
B. cách li sinh thái.
C. cách li sinh sản.
D. cách li địa lí.
Câu 22: Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường gặp ở những đối tượng
A. thực vật.
B. thực vật và động vật có khả năng di chuyển xa.
C. động vật.
D. thực vật và động vật ít có khả năng di chuyển.
Câu 23: Giống lúa mì Triticuma estivum được tạo nên từ
A. một loài lúa mì hoang dại và một loài cỏ dại đều có 2n = 14 NST nên có bộ NST 4n = 28.
B. một loài lúa mì hoang dại và hai loài cỏ dại đều có 2n = 14 NST nên có bộ NST 6n = 42.
C. một loài lúa mì dại có 2n=14 và một loài cỏ dại có 2n = 28 NST nên có bộ NST 4n = 42.
D. hai loài lúa mì hoang dại và một loài cỏ dại đều có 2n = 14 NST nên có bộ NST 6n = 42.
Câu 24: Tại sao đặc điểm hình thái thường được dùng đầu tiên để phân biệt các loài động vật, thực vật?
A. Đó là cách đơn giản và thuận tiện nhất để phân biệt loài.
B. Hai loài có hình thái khác nhau chắc chắn thuộc về các loài khác nhau.
C. Đó là tiêu chuẩn cơ bản để xác định các loài sinh học.
D. Do phần lớn các loài sinh sản vô tính.
Câu 25: Động lực của quá trình chọn lọc tự nhiên là
A. tồn tại các cá thể thích nghi với nhu cầu của con người từ đó hình thành thứ, nòi khác nhau.
B. quá trình đấu tranh sinh tồn giữa sinh vật và ngoại cảnh.
C. tồn tại những cá thể thích nghi nhất với đời sống từ đó hình thành loài mới.
D. do nhu cầu thị hiếu luôn thay đổi của môi trường.
Câu 26: Ngày nay vẫn tồn tại song song nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm sinh vật có tổ chức cao vì
A. nhịp điệu tiến hoá không đều giữa các nhóm.
B. tổ chức cơ thể có thể đơn giản hay phức tạp nếu thích nghi với hoàn cảnh sống đều được tồn tại.
C. cường độ chọn lọc tự nhiên là không giống nhau trong hoàn cảnh sống của mỗi nhóm.
D. nguồn thức ăn cho các nhóm có tổ chức thấp rất phong phú.
Câu 27: Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là
A. hình thành các tế bào sơ khai.
B. hình thành chất hữu cơ phức tạp.
C. hình thành sinh vật đa bào.
D. hình thành hệ sinh vật đa dạng phong phú như ngày nay.
Câu 28: Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều này có ý nghĩa gì?
A. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axit nuclêic
B. Trong quá trình tiến hoá,ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin
C. Prôtêin có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã
D. Sự xuất hiện các prôtêin và axitnuclêic chưa phải là xuất hiện sự sống
Câu 29: Khi nói về đại Tân sinh, điều nào sau đây không đúng?
A. cây hạt kín, chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này
B. được chia thành 2 kỉ, trong đó loaì người xuất hiện vào kỉ đệ tứ
C. phân hoá các lớp chim, thú, côn trùng
D. ở kỉ đệ tam, bò sát và cây hạt trần phát triển ưu thế
Câu 30: Người đứng thẳng đầu tiên là
A. Ôxtralôpitec. B. Nêanđectan.
C. Homo erectus. D. Homo habilis.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
Câu 1: Dạng người biết chế tạo công cụ lao động đầu tiên là
A. Homo erectus. B. Homo habilis.
C. Nêanđectan. D. Crômanhôn.
Câu 2: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?
A. Giao phối ngẫu nhiên.
B. Đột biến.
C. Di - nhập gen.
D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 3: Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh
A. sự tiến hoá phân li.
B. sự tiến hoá đồng quy.
C. sự tiến hoá song hành.
D. phản ánh nguồn gốc chung.
Câu 4: Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do
A. sự tiến hóa trong quá trình phát triển chung của loài.
B. chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau.
C. chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong những điều kiện giống nhau.
D. thực hiện các chức phận giống nhau.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ thể bay.
B. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau.
C. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bò cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự.
D. Gai của cây hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của cây xương rồng là biến dạng của thân, và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng.
Câu 6: Theo Đacuyn, loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian
A. và không có loài nào bị đào thải.
B. dưới tác dụng của môi trường sống.
C. dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân ly tính trạng từ một nguồn gốc chung.
D. dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
Câu 7: Tiến hoá lớn là quá trình
A. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. hình thành loài mới.
C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành các nhóm phân loại trên loài.
Câu 8: Cấu trúc di truyền của quần thể có thể bị biến đổi do những nhân tố chủ yếu là
A. đột biến, di - nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên.
B. đột biến , giao phối và chọn lọc tự nhiên.
C. chọn lọc tự nhiên, môi trường, các cơ chế cách li.
D. đột biến, di - nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 9: Ở sinh vật lưỡng bội, các alen trội bị tác động của chọn lọc tự nhiên nhanh hơn các alen lặn vì
A. alen trội phổ biến ở thể đồng hợp.
B. các alen lặn có tần số đáng kể.
C. các gen lặn ít ở trạng thái dị hợp.
D. alen trội dù ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp đều biểu hiện ra kiểu hình.
Câu 10: Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi thì vai trò cung cấp nguyên liệu là
A. đột biến.
B. CLTN.
C. yếu tố ngẫu nhiên.
D. cách li.
Câu 11: Sự hóa đen của bướm sâu đo bạch dương ở vùng công nghiệp là kết quả của
A. chọn lọc thể đột biến có lợi đã phát sinh ngẫu nhiên từ trước trong quần thể bướm.
B. chọn lọc thể đột biến có lợi đã phát sinh do khói bụi nhà máy.
C. sự biến đổi phù hợp màu sắc của bướm với môi trường.
D. sự ảnh hưởng trực tiếp do than bụi của nhà máy lên cơ thể bướm.
Câu 12: Dấu hiệu chủ yếu để kết luận 2 cá thể chắc chắn thuộc 2 loài sinh học khác nhau là
A. chúng cách li sinh sản với nhau.
B. chúng sinh ra con bất thụ.
C. chúng không cùng môi trường.
D. chúng có hình thái khác nhau.
Câu 13: Cách li sau hợp tử không phải là
A. trở ngại ngăn cản con lai phát triển.
B. trở ngại ngăn cản tạo ra con lai.
C. trở ngại ngăn cản sự thụ tinh.
D. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.
Câu 14: Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác trên Trái Đất?
A. Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian dài.
B. Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không có điều kiện phát tán đi nơi khác.
C. Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng.
D. Do trong cùng điều kiện tự nhiên,chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau.
Câu 15: Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hoá thường xảy ra đối với
A. động vật.
B. thực vật.
C. động vật bậc thấp.
D. động vật bậc cao.
Câu 16: Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, có thể xem quần thể cây 4n là một loài mới vì quần thể cây 4n
A. có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số NST.
B. không thể giao phấn với cây của quần thể 2n.
C. giao phối được với các cây của quần thể cây 2n cho ra cây lai bất thụ.
D. có đặc điểm hình thái. kích thứơc các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn hẳn cây của quần thể 2n.
Câu 17: Chiều hướng tiến hoá cơ bản nhất của tiến hóa lớn là
A. ngày càng đa dạng, phong phú.
B. tổ chức ngày càng cao.
C. thích nghi ngày càng hợp lý.
D. từ đơn giản đến phức tạp
Câu 18: Ở một hồ nước, người ta thấy có một số nhóm cá thể có kiểu hình giống nhau nhưng lại có tập tính ăn mồi khác nhau. Phương pháp tốt nhất để có thể xác định chúng là các biến dị thuộc cùng một loài hay chúng là các cá thể của hai loài khác nhau là
A. nghiên cứu ADN, vì ADN của các cá thể cùng loài chắc chắn là giống nhau.
B. nghiên cứu giải phẫu so sánh đặc biệt là các cơ quan tương đồng.
C. quan sát chúng trong tự nhiên xem chúng có giao phối và sinh con hữu thụ bình thường hay không.
D. nghiên cứu sự phát triển phôi của chúng.
Câu 19: Ví dụ nào sau đây không phải là cơ quan thoái hóa?
A. Răng khôn ở người.
B. Manh tràng của thú ăn thịt.
C. Túi bụng của kangguru.
D. Chi sau của thú biển.
Câu 20: Bằng chứng quan trọng nhất thể hiện nguồn gốc chung của sinh giới là
A. bằng chứng địa lí sinh vật học.
B. bằng chứng phôi sinh học.
C. bằng chứng giải phẫu học so sánh.
D. bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.
Câu 21: Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên đối với quá trình tiến hóa nhỏ là
A. Quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen thích nghi trong quần thể.
C. Làm cho tần số tương đối của các alen ở mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.
D. Đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của các cá thể thích nghi nhất.
Câu 22: Động lực của quá trình chọn lọc tự nhiên diễn ra trên quần đảo Mađerơ dẫn đến hình thành các loài sâu bọ không bay được chủ yếu là do sự đấu tranh
A. giữa sinh vật với môi trường.
B. giữa các sinh vật cùng loài.
C. giữa các sinh vật khác loài.
D. giữa sinh vật với con người.
Câu 23: Theo quan niệm hiện đại, đơn vị tổ chức cơ sở của loài trong tự nhiên là
A. nòi địa lí.
B. nòi sinh học.
C. quần thể.
D. nòi sinh thái.
Câu 24: Khi sử dụng lâu một loại thuốc thì thường xuất hiện sự kháng thuốc đối với vi khuẩn trên người bệnh vì
A. bệnh nhân sử dụng thuốc không theo chỉ dẫn của bác sĩ.
B. một số vi khuẩn có thể có sẵn các đột biến kháng thuốc, sau đó nhân lên thành quần thể kháng thuốc.
C. các đột biến phát sinh sẽ làm vi khuẩn kháng thuốc.
D. thuốc không có tác dụng như mong đợi.
Câu 25: Những điểm khác nhau giữa người và vượn người chứng minh
A. tuy phát sinh từ 1 nguồn gốc chung nhưng người và vượn người tiến hoá theo 2 hướng khác nhau.
B. người và vượn người không có quan hệ nguồn gốc.
C. vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài người.
D. người và vượn người có quan hệ gần gũi.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây là không đúng với quan niệm tiến hoá hiện đại?
A. Sinh giới đã tiến hoá từ các dạng đơn bào đơn giản đến đa bào phức tạp.
B. Mỗi loài đang tồn tại đều thích nghi ở một mức độ nhất định với môi trường.
C. Tốc độ tiến hoá hình thành loài mới ở các nhánh tiến hoá khác nhau là không như nhau.
D. Loài người hiện đại là loài tiến hoá siêu đẳng,thích nghi và hoàn thiện nhất trong sinh giới.
Câu 27: Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong sự hình thành tế bào sơ khai thể hiện như thế nào?
A. Tế bào có khả năng trao đổi chất và năng lượng, phân chia và duy trì thành phần hoá học thích hợp thì tồn tại và nhân rộng.
B. Tế bào nào hình thành các đặc điểm thích nghi thì tồn tại.
C. Tế bào nào có sự phối hợp các đơn phân hữu cơ để tạo nên cơ chế sao và dịch mã thì phát triển.
D. Các phân tử lipit kị nước tạo lớp màng bao bọc các đại phân tử hữu cơ.
Câu 28: Ngày nay, sự tổng hợp chất hữu cơ vẫn tiếp tục xảy ra
A. trong tự nhiên, bằng con đường hóa học.
B. trong tự nhiên, bằng con đường lí học.
C. trong cơ thể sống, bằng con đường sinh học sử dụng năng lượng tự nhiên.
D. trong cơ thể sống, bằng con đường sinh học với sự xúc tác của nhiều hệ enzim ở cơ thể.
Câu 29: Việc chuyển từ giai đoạn tiến hóa sinh học sang tiến hóa xã hội bắt đầu từ giai đoạn
A. người cổ Nêanđectan.
B. người hiện đại Crômanhon.
C. người tối cổ Xinantrôp.
D. người tối cổ Pitêcantrôp.
Câu 30: Nội dung nào sau đây sai?
A. Vào đại Cổ sinh, sự sống đã phát triển tương đối, sự phát triển đã đến giai đoạn giữa so với từ đầu đến nay.
B. Sự sống đã xuất hiện ở đại tiền Cambri.
C. Sự sống ở đại Tân sinh đã giống như ngày nay.
D. Khi Trái Đất vừa được hình thành, sự sống chưa được xuất hiện.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
Câu 1: Có bao nhiêu nhân tố sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể?
(1) Đột biến
(2) Chọn lọc tự nhiên
(3) Di - nhập gen
(4) Giao phối không ngẫu nhiên
(5) Các yếu tố ngẫu nhiên.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 2: Để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật người ta không dựa vào
A. cơ quan tương tự.
B. bằng chứng sinh học phân tử.
C. cơ quan tương đồng.
D. bằng chứng phôi sinh học.
Câu 3: Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là
A. sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người.
B. thời gian mang thai 270 - 275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
C. khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ.
D. khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên.
Câu 4: Trong kỉ Pecmơ quyết khổng lồ bị tiêu diệt vì
A. biến động địa chất, khí hậu khô và lạnh hơn, một số vùng khô rõ rệt.
B. bị cây hạt trần cạnh tranh.
C. sự xuất hiện của bò sát răng thú.
D. sự phát triển nhanh chóng bò sát ăn cỏ.
Câu 5: Nhân tố tiến hoá chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể là
A. các yếu tố ngẫu nhiên.
B. đột biến, CLTN.
C. giao phối không ngẫu nhiên.
D. di - nhập gen.
Câu 6: Căn cứ vào những biến cố lớn về địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình, người ta đã chia lịch sử phát triển sự sống thành các đại là
A. Nguyên sinh, Tiền Cambri, Trung sinh, Tân sinh.
B. Cổ sinh, Tiền Cambri, Trung sinh, Tân sinh.
C. Cổ sinh, Nguyên sinh, Trung sinh, Tân sinh.
D. Tân sinh, Trung sinh, Thái cổ, Nguyên sinh, Cổ sinh.
Câu 7: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới
A. chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi, quần thể hoặc loài ban đầu chịu áp lực của các tác nhân gây đột biến.
B. là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi tạo ra kiểu gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.
C. bằng con đường lai xa và đa bội hoá là phương thức chủ yếu nhất ở mọi loài sinh vật.
D. là một quá trình lịch sử, chịu sự chi phối của ba nhân tố là thường biến, biến dị tổ hợp và các cơ chế cách li.
Câu 8: Theo Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của sinh vật là
A. chọn lọc tự nhiên. B. chọn lọc nhân tạo.
C. biến dị xác định. D. biến dị cá thể.
Câu 9: Khu phân bố của loài bị chia cắt bởi các vật cản địa lí như sông, biển, núi cao, dải đất liền làm cho các quần thể trong loài bị cách li nhau. Trong những điều kiện sống khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các biến dị di truyền theo những hướng khác nhau, từ đó dần dần hình thành loài mới. Đây là cơ chế hình thành loài theo con đường
A. sinh thái (cách li sinh thái).
B. tự đa bội.
C. địa lí (khác khu vực địa lí).
D. lai xa và đa bội hoá.
Câu 10: Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ cùng nguồn gốc thì gọi là
A. bằng chứng phôi sinh học.
B. bằng chứng địa lí sinh học.
C. bằng chứng sinh học phân tử.
D. bằng chứng giải phẫu so sánh.
Câu 11: Các nhân tố tiến hoá nào sau đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?
(1) Di - nhập gen
(2) Giao phối không ngẫu nhiên
(3) Các yếu tố ngẫu nhiên
(4) Chọn lọc tự nhiên
(5) Đột biến
A. (l), (2). B. (2), (3).
C. (3), (4). D. (l), (5).
Câu 12: Sau khi tách ra từ tổ tiên chung, nhánh vượn người cổ đại đã phân hoá thành nhiều loài khác nhau, trong số đó có một nhánh tiến hoá hình thành chi Homo. Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là
A. Homo neanderthalensis.
B. Homo sapiens.
C. Homo erectus.
D. Homo habilis.
Câu 13: Bằng chứng tiến hoá không chứng minh các sinh vật có nguồn gốc chung là
A. cơ quan thoái hoá.
B. sự phát triển phôi giống nhau.
C. cơ quan tương tự.
D. cơ quan tương đồng.
Câu 14: Sự sống xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất ở
A. trên đất liền.
B. trong nước đại dương.
C. khí quyển nguyên thủy.
D. trong lòng đất.
Câu 15: Ý nghĩa của hoá thạch là
A. bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
B. bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
C. xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất.
D. xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ.
Câu 16: Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?
A. Cách li địa lí.
B. Đột biến.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 17: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
B. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
C. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
D. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
Câu 18: Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau:
F1: 0,12 AA : 0,56 Aa : 0,32 aa.
F2: 0,18 AA : 0,44 Aa : 0,38 aa.
F3: 0,24 AA : 0,32 Aa : 0,44 aa.
F4: 0,28 AA : 0,24 Aa : 0,48 aa.
Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây?
A. Giao phối ngẫu nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Đột biến gen.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 19: Giải thích nào sau đây là đúng theo quan niệm của Đacuyn về sự xuất hiện bướm sâu đo bạch dương màu đen (Biston betularia) ở vùng Manchetxtơ (Anh)?
A. Môi trường sống là các thân cây bạch dương bị nhuộm đen đã làm phát sinh các biến dị cá thể có màu đen trên cơ thể sâu đo bạch dương
B. Các cá thể có màu đen ở bướm sâu đo bạch dương đã xuất hiện từ trước trong quá trình sinh sản của loài và được chọn lọc tự nhiên giữ lại
C. Khi sử dụng thức ăn bị nhuộm đen do khói bụi đã làm cho cơ thể bướm bị nhuộm đen
D. Dạng đột biến quy định kiểu hình màu đen ở bướm sâu đo bạch dương đã xuất hiện một cách ngẫu nhiên từ trước và được chọn lọc tự nhiên giữ lại
Câu 20: Cơ quan tương tự là những cơ quan
A. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
B. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
C. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau, có hình thái tương tự.
D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
Câu 21: Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, trong khí quyển của Trái Đất nguyên thuỷ không có khí nào sau đây?
A. O2. B. Hơi nước.
C. H2. D. NH3.
Câu 22: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, ở giai đoạn tiến hóa hóa học đã hình thành nên
A. các đại phân tử hữu cơ.
B. các tế bào nhân thực.
C. các tế bào sơ khai.
D. các giọt côaxecva.
Câu 23: Theo quan niệm hiện đại, kết quả của quá trình tiến hoá nhỏ là hình thành
A. quần thể mới trong loài.
B. các chi, các họ mới.
C. loài mới.
D. các đơn vị phân loại trên loài.
Câu 24: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
B. Tất cả các biến dị đều di truyền được và đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
C. Không phải tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
D. Tất cả các biến dị là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
Câu 25: Đối với quá trình tiến hóa, đột biến gen có vai trò
A. tạo ra các alen mới.
B. định hướng quá trình tiến hóa.
C. cùng với chọn lọc tự nhiên làm tăng tần số các alen trội có hại trong quần thể.
D. phát tán đột biến trong quần thể.
Câu 26: Khi nào ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó thuộc hai loài khác nhau?
A. Hai cá thể đó không thể giao phối với nhau.
B. Hai cá thể đó sống trong cùng một sinh cảnh.
C. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh lí giống nhau.
D. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau.
Câu 27: Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hoá thường xảy ra đối với
A. động vật bậc cao. B. động vật.
C. động vật bậc thấp. D. thực vật.
Câu 28: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên chuyển lên sống trên cạn vào đại
A. Nguyên sinh. B. Tân sinh.
C. Cổ sinh. D. Trung sinh.
Câu 29: Cho các dạng cách li:
(1) Cách li không gian
(2) Cách li cơ học
(3) Cách li tập tính
(4) Cách li khoảng cách
(5) Cách li sinh thái
(6) Cách li thời gian
Cách li trước hợp tử gồm
A. (2), (3), (5), (6). B. (2), (3), (4), (6).
C. (1), (2), (3), (6). D. (1), (2), (4), (6).
Câu 30: Giao phối không ngẫu nhiên thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng
A. thay đổi tần số alen của quần thể.
B. làm giảm tính đa hình quần thể.
C. tăng kiểu gen dị hợp tử, giảm kiểu gen đồng hợp tử.
D. giảm kiểu gen dị hợp tử, tăng kiểu gen đồng hợp tử.
Sở Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
Câu 1: Theo quan niệm hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là
A. cá thể. B. quần thể.
C. loài. D. phân tử.
Câu 2: Nhân tố tiến hóa là nhân tố
A. trực tiếp biến đổi vốn gen của quần thể.
B. tham gia vào hình thành loài.
C. gián tiếp phân hóa các kiểu gen.
D. trực tiếp biến đổi kiểu hình của quần thể.
Câu 3: Theo Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng là
A. chọn lọc nhân tạo.
B. chọn lọc tự nhiên.
C. biến dị cá thể.
D. biến dị xác định.
Câu 4: Giải thích mối quan hệ giữa các loài Đacuyn cho rằng các loài
A. là kết quả của quá trình tiến hoá từ rất nhiều nguồn gốc khác nhau.
B. là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.
C. được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc khác nhau.
D. đều được sinh ra cùng một thời điểm và đều chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên.
Câu 5: Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là chưa
A. hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.
B. giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật.
C. đi sâu vào các con đường hình thành loài mới.
D. làm rõ tổ chức của loài sinh học.
Câu 6: Quá trình tiến hoá nhỏ kết thúc khi
A. quần thể mới xuất hiện.
B. chi mới xuất hiện.
C. loài mới xuất hiện.
D. họ mới xuất hiện.
Câu 7: Trong các nhân tố tiến hoá, nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là
A. đột biến. B. giao phối không ngẫu nhiên.
C. chọn lọc tự nhiên. D. di – nhập gen.
Câu 8: Mối quan hệ giữa quá trình đột biến và quá trình giao phối đối với tiến hoá là
A. quá trình đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp còn quá trình giao phối tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp.
B. đa số đột biến là có hại, quá trình giao phối trung hoà tính có hại của đột biến.
C. quá trình đột biến gây áp lực không đáng kể đối với sự thay đổi tần số tương đối của các alen, quá trình giao phối sẽ tăng cường áp lực cho sự thay đổi đó.
D. quá trình đột biến làm cho một gen phát sinh thành nhiều alen, quá trình giao phối làm thay đổi giá trị thích nghi của một đột biến gen nào đó.
Câu 9: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, cấp độ chủ yếu chịu tác động của chọn lọc tự nhiên là
A. tế bào và phân tử.
B. cá thể và quần thể.
C. quần thể và quần xã.
D. quần xã và hệ sinh thái.
Câu 10: Điểm giống nhau giữa quan niệm của Đacuyn và thuyết tiến hóa tổng hợp là
A. đều nhấn mạnh vai trò quan trọng của chọn lọc tự nhiên trong quá trình tiến hóa của sinh giới.
B. đều giải thích được cơ chế của di truyền và biến dị.
C. giải thích được quá trình hình thành của các nhóm phân loại trên loài.
D. giải thích được cơ chế hình thành loài mới.
Câu 11: Chọn lọc tự nhiên thay đổi tần số alen ở quần thể nào sau đây nhanh nhất?
A. Quần thể vi khuẩn.
B. Quần thể khỉ.
C. Quần thể cá hồi.
D. Quần thể kiến.
Câu 12: Chọn lọc chống lại alen lặn chậm hơn quá trình chọn lọc chống lại alen trội vì
A. đào thải alen trội xảy ra trước khi đào thải alen lặn.
B. alen lặn bị đào thải ngay cả khi ở trạng thái dị hợp.
C. alen trội chỉ bị đào thải khi ở trạng thái đồng hợp.
D. alen lặn chỉ bị đào thải khi ở trạng thái đồng hợp.
Câu 13: Cho các nhân tố sau: 1. giao phối cận huyết; 2. các yếu tố ngẫu nhiên; 3. đột biến; 4. chọn lọc tự nhiên; 5. giao phối có chọn lọc. Các nhân tố không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng lại làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể là
A. 1. B. 1, 3, 4 và 5.
C. 2 và 4. D. 1 và 3.
Câu 14: Trong cơ chế cách li sau hợp tử. Nguyên nhân của việc thụ tinh được nhưng hợp tử không phát triển thành con lai hoặc phát triển thành con lai nhưng lại không có khả năng sinh sản là do
A. các cá thể hai loài có số lượng nhiễm sắc thể khác nhau nên con lai có bộ nhiễm sắc thể lẻ.
B. sự tương hợp giữa hai bộ nhiễm sắc thể của bố mẹ về chức năng, hình thái, cấu trúc.
C. sự không tương hợp giữa hai bộ nhiễm sắc thể của bố mẹ về số lượng, hình thái, cấu trúc.
D. sự không tương hợp giữa hai bộ nhiễm sắc thể của bố mẹ về số lượng, cấu tạo, chức năng.
Câu 15: Một đàn cá nhỏ sống trong hồ nước có nền cát màu nâu. Phần lớn các con cá có màu nâu nhạt, nhưng có 10% số cá có kiểu hình đốm trắng. Những con cá này thường bị bắt bởi một loài chim lớn sống trên bờ. Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi xuống hồ, làm mặt hồ trở nên có nền đốm trắng. Sự kiện có xu hướng xảy ra sau đó là
A. sau hai thế hệ, tất cả đàn cá trong hồ có kiểu hình đốm trắng.
B. tỉ lệ cá có kiểu hình đốm trắng liên tục giảm.
C. tỉ lệ cá có kiểu hình đốm trắng tăng dần.
D. tỉ lệ các loại cá có hai kiểu hình khác nhau không thay đổi.
Câu 16: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Đáp án đúng là:
A. (2), (3). B. (1), (4).
C. (1), (3). D. (2), (4).
Câu 17: Cơ chế chính dẫn đến hình thành loài mới bằng con đường địa lí là
A. do môi trường ở các khu vực địa lí khác nhau là khác.
B. do các cá thể trong quần thể không thể giao phối được với nhau.
C. do đột biến và chọn lọc tự nhiên tích luỹ theo các hướng khác nhau.
D. do chúng không có khả năng vượt qua các trở ngại về địa lí để đến với nhau.
Câu 18: Con lai khác loài được đa bội hoá làm nhân đôi toàn bộ số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào được gọi là
A. thể tự đa bội. B. thể song nhị bội.
C. thể dị bội. D. thể lưỡng bội.
Câu 19: Hình thành loài bằng con đường lai xa kèm theo đa bội hoá là phương thức thường gặp ở nhóm sinh vật nào?
A. Thực vật. B. Động vật bậc cao.
C. Vi sinh vật. D. Động vật bậc cao và thực vật.
Câu 20: Thực chất của quá trình hình thành loài mới là
A. sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng cân bằng, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.
B. sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng tiến hóa, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.
C. sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng đa hình, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.
D. sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.
Câu 21: Từ một quần thể cây 2n, người ta tạo ra quần thể cây 4n. Quần thể cây 4n có thể xem là loài mới vì
A. quần thể cây 4n giao phấn được với các cây của quần thể cây 2n cho ra cây lai 3n bất thụ.
B. quần thể cây 4n không thể giao phấn được với các cây của quần thể cây 2n.
C. quần thể cây 4n có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số lượng nhiễm sắc thể.
D. quần thể cây 4n giao phấn được với các cây của quần thể cây 2n cho ra cây lai 3n hữu thụ.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về nguồn gốc sự sống?
A. Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất có thể chia thành các giai đoạn: tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.
B. Tiến hóa hóa học là giai đoạn tiến hóa hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ.
C. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai và sau đó là hình thành nên những tế bào sống đầu tiên.
D. Tiến hóa sinh học là giai đoạn tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức sinh học.
Câu 23: S.Milơ đã tiến hành thí nghiệm chứng minh tiến hoá hoá học từ những chất vô cơ đơn giản là
A. NH3, CH4, N2 và hơi nước.
B. NH3, CH4, H2 và hơi nước.
C. NH3, O2, N2 và hơi nước.
D. NH3, CH4, O2 và hơi nước.
Câu 24: Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, cũng có thể tự nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều này có thể chứng minh
A. cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axit nuclêic.
B. trong quá trình tiến hoá, ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin.
C. prôtêin có thể tự đổi mới.
D. sự xuất hiện của axit nuclêic và prôtêin chưa phải là xuất hiện sự sống.
Câu 25: Việc phân chia các đại quá trình phát triển của lịch sử Trái đất căn cứ vào
A. sự dịch chuyển của các đại lục.
B. xác định tuổi của các lớp đất và hoá thạch.
C. những biến đổi lớn về địa chất và khí hậu và các hoá thạch điển hình.
D. độ phân rã của các nguyên tố phóng xạ.
Câu 26: Sự kiện quan trọng nhất của kỉ Xilua thuộc đại Cổ sinh là
A. tảo ở biển phát triển.
B. tôm bò cạp phát triển.
C. xuất hiện các giáp.
D. xuất hiện thực vật ở cạn đầu tiên là quyết trần.
Câu 27: Sự sống chuyển được từ nước lên cạn là nhờ
A. nguồn năng lượng ánh sáng mặt trời.
B. xuất hiện phương thức tự dưỡng, hình thành tầng ôzôn, cản tia sáng độc hại.
C. trên cạn có nhiều thức ăn hơn dưới nước.
D. cơ thể bắt đầu có cấu tạo phức tạp.
Câu 28: Bò sát xuất hiện ở (A), phát triển mạnh ở (B). (A) và (B) lần lượt là
A. Than đá, Pecmi.
B. Đá vôi, Than đá.
C. Xilua, Đêvôn.
D. Cambri, Xilua.
Câu 29: Nguyên nhân bò sát bị tuyệt diệt ở kỉ thứ ba là
A. làm mồi cho hổ rằng kiếm, tê giác khổng lồ.
B. chuyển động, tạo núi đã vùi lấp bò sát khổng lồ.
C. thực vật phát triển nhưng không đủ thức ăn cho bò sát.
D. sự phát triển của băng hà làm khan hiếm thức ăn.
Câu 30: Những nhân tố đóng vai trò chủ đạo trong quá trình phát sinh loài người ở giai đoạn vượn người hóa thạch là
A. sự biến đổi điều kiện khí hậu, địa chất ở kỉ thứ 3.
B. đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
C. quá trình lao động và tư thế đứng thẳng.
D. quá trình hình thành tiếng nói tư duy.
....................................
....................................
....................................
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều