Kiến thức trọng tâm Địa Lí 10 Bài 15: Thủy quyển. Một số nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. Một số sông lớn trên Trái Đất



Kiến thức trọng tâm Địa Lí 10 Bài 15: Thủy quyển. Một số nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. Một số sông lớn trên Trái Đất

Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Địa Lí lớp 10 năm 2021, VietJack biên soạn Địa Lí 10 Bài 15: Thủy quyển. Một số nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. Một số sông lớn trên Trái Đất theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Địa Lí 10.

A. Lý thuyết bài học

I. Thủy quyển

1. Khái niệm

Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất, bao gồm nước trong các biển, đại dương, nước trên lục địa và hơi nước trong khí quyển.

2. Tuần hoàn của nước trên Trái Đất

Địa Lí 10 Bài 15: Thủy quyển. Một số nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. Một số sông lớn trên Trái Đất

Hình 15.1. Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước

- Phân loại: Vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.

- Đặc điểm:

   + Vòng tuần hoàn nhỏ: Nước biển và đại dương bốc hơi (do tác dụng của gió,...) và ngưng tụ trên cao tạo thành mây, gây mưa ngay trên mặt biển và đại dương.

   + Vòng tuần hoàn lớn: Nước bốc hơi ngoài mặt biển, đại dương và hình thành mây. Gió đưa mây vào đất liền và gây mưa tại đây. Một phần nước mưa tụ lại thành các dòng sông rồi chảy ra biển; một phần khác ngấm xuống đất thành nước ngầm, cuối cùng chảy ra sông suối rồi chảy ra biển.

II. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông

1. Chế độ mưa, băng tuyết, nước ngầm

- Các miền khí hậu:

   + Miền khí hậu nóng hoặc nơi địa hình thấp của khu vực khí hậu ôn đới, thủy chế sông phụ thuộc vào chế độ mưa.

   + Miền ôn đới lạnh và những sông bắt nguồn từ núi cao, thủy chế còn phụ thuộc vào lượng tuyết băng tan.

   + Ở các vùng đất đá bị thấm nước nhiều, nước ngầm đóng vai trò đáng kể (đá vôi).

- Ví dụ:

   + Ví dụ 1: Sông Hồng ở miền nhiệt đới, mùa lũ (6-10) trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khô, ít mưa.

   + Ví dụ 2: Sông Ô bi, Lênítxây, Lêna ở vùng ôn đới khi mùa xuân đến nhiệt độ tăng làm băng tuyết tan, mực nước sông dâng.

2. Địa thế, thực vật, hồ đầm

a. Địa thế

- Độ dốc lớn: nước sông chảy mạnh, lũ lên nhanh.

- Vùng bằng phẳng: nước chảy chậm, lũ lên chậm và kéo dài.

b. Thực vật

- Lớp phủ thực vật phát triển mạnh: điều hòa dòng chảy sông ngòi, giảm lũ lụt.

- Lớp phủ thực vật bị phá hủy: chế độ dòng chảy thất thường, tốc độ dòng chảy nhanh, dễ xảy ra lũ lụt.

c. Hồ, đầm

- Vai trò: điều hòa chế độ nước sông.

- Ví dụ: Biển Hồ ở Cam-Pu-Chia điều tiết chế độ nước sông Mê Công.

Địa Lí 10 Bài 15: Thủy quyển. Một số nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. Một số sông lớn trên Trái Đất

Hình 15.2. Một góc cuộc sống ở Biển Hồ ở Cam-Pu-Chia

III. Một số sông lớn trên Trái Đất

Sông Bắt nguồn – kết thúc Chảy qua vùng DT lưu vực (km2)Chiều dài (km) Nguồn cung cấp nước
Nin Từ hồ Victoria, đổ ra Địa Trung Hải xích đạo, cận xích đạo, cận nhiệt châu Phi 2.881.0006.685 nước mưa, nước ngầm
Amadon Từ dãy Anđet đổ ra Đại Tây Dương xích đạo, châu Mĩ 7.170.0006.437 nước mưa, nước ngầm
Le-nit-xây dãy Xaian đổ ra biển ca ra thuộc Bắc Băng Dương ôn đới lạnh châu Á 2.580.0004.102 băng tuyết tan, mưa

Địa Lí 10 Bài 15: Thủy quyển. Một số nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông. Một số sông lớn trên Trái Đất

Hình 15.3. Một đoạn của sông Amadôn (a) và sông Nin (b)

B. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Thủy quyển là lớp nước trên trái đất , bao gồm

A. Nước trong các biển và đại dương , nước trên lục địa , nước trong lòng trái đất.

B. Nước trong các biển và đại dương , nước trên lục địa , hơi nước trong khí quyển.

C. Nước trên lục địa , nước trong lòng trái đất , hơi nước trong khí quyển.

D. Nước trong các biển và đại dương , nước trên lục địa , nước trong lòng trái đất , hơi nước trong khí quyển.

Đáp án: B

Giải thích: Mục I, SGK/56 địa lí 10 cơ bản.

Câu 2: Sông ngòi ở khí hậu nào dưới đây có đặc điểm "nhiều nước quanh năm "

A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.

B. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.

C. Khí hậu ôn đới lục địa.

D. Khí hậu xích đạo.

Đáp án: D

Giải thích: Khí hậu xích đạo có nền nhiệt cao, lượng mưa lớn quanh năm nên sông ngòi cũng nhiều nước quanh năm.

Câu 3: Sông ngòi ở khí hậu nào dưới đây có đặc điểm "sông có lũ lớn vào mùa mưa và cạn vào mùa khô "?

A. Khí hậu xích đạo.

B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.

C. Khí hậu ôn đới lục địa.

D. Khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

Đáp án: B

Giải thích: Khí hậu nhiệt đới gió mùa có nền nhiệt độ cao, lượng mưa phân bố theo mùa. Mùa lũ tập trung khoảng 75% lượng mưa và mùa cạn lượng mưa chỉ chiếm khoảng 25% nên sông ngòi ở các khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa cũng có lũ lớn vào mùa mưa và cạn vào mùa khô.

Câu 4: Sông ngòi ở khí hậu nào dưới đây có đặc điểm "tổng lượng nước sông hằng năm nhỏ , chủ yếu tập trung vào mùa đông "?

A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.

B. Khí hậu cận nhiệt gió mùa.

C. Khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

D. Khí hậu ôn đới lục địa.

Đáp án: C

Giải thích: Khí hậu địa trung hải có nền nhiệt cao, lượng mưa nhỏ nhưng mưa lớn lệch hẳn về thu – đông nên sông ngòi ở khu vực có khí hậu địa trung hải cũng có tổng lượng nước sông hằng năm nhỏ, chủ yếu tập trung vào mùa đông.

Câu 5: Sông ngòi ở khí hậu nào dưới đây có đặc điểm "sông có lũ vào mùa xuân" ?

A. Khí hậu ôn đới lục địa.

B. Khí hậu cận nhiệt lục địa.

C. Khí hậu nhiệt đới lục địa.

D. Khí hậu nhiệt đới lục địa.

Đáp án: A

Giải thích: Các khu vực có khí hậu ôn đới lục địa thường phân bố ở khu vực ôn đới nên đóng băng vào mùa đông. Đến thời kì mùa xuân, băng ở thượng nguồn tan trước, khi nước chảy về hạ lưu băng chưa tan kịp nên các con sông thường có lũ vào mùa xuân.

Câu 6: Mực nước lũ của các sông ngòi ở miền Trung nước ta thường lên rất nhanh do nguyên nhân nào ?

A. Sông lớn, lòng sông rộng. Sông có nhiều phụ lưu cung cấp nước cho dòng sông chính.

B. Sông nhỏ, dốc, nhiều thác ghềnh.

C. Sông ngắn, dốc, lượng mưa lớn, tập trung trong thời gian ngắn.

D. Sông lớn, lượng mưa lớn kéo dài trong nhiều ngày.

Đáp án: C

Giải thích: Do ảnh hưởng của đặc điểm địa hình ở miền Trung nên các con sông thường có đặc điểm là nhỏ, ngắn, dốc và lượng mưa lớn lại tập trung trong thời gian ngắn, vì vậy mực nước lũ của các sông ngòi ở miền Trung nước ta thường lên rất nhanh.

Câu 7: Ở nước ta, nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng rõ rệt nhất tới chế độ nước của sông là

A. Chế độ mưa.

B. Địa hình.

C. Thực vật.

D. Hồ, đầm.

Đáp án: A

Giải thích: Sông ngòi là hàm số của khí hậu, các đặc điểm của khí hậu có ảnh hưởng quyết định đến các đặc điểm của sông ngòi nên chế độ mưa ở nước ta có ảnh hưởng lớn nhất đến chế độ nước của các con sông.

Câu 8: Hoạt động kinh tế - xã hội có tác động rõ rệt nhất tới chế độ nước của sông Hồng là

A. Sản xuất nông nghiệp ở vùng cao Tây Bắc.

B. Xây dựng hệ thống thủy điện trên sông Đà.

C. Khai thác rừng ở vùng thượng lưu sông.

D. Khai thác cát ở lòng sông.

Đáp án: B

Giải thích: Việc xây dựng các công trình thủy điện trên sông Đà đã có ảnh hưởng rất lớn đến chế độ nước của sông Hồng. Làm cho chế độ nước vào mùa mưa có phần điều hòa hơn nhưng vào mùa cạn mực nước lại hạ xuống rất thấp.

Câu 9: Sông Nin ( sông dài nhất thế giới ) nằm ở

A. Châu Âu.    B. Châu Á.    C. Châu Phi.    D. Bắc Mĩ.

Đáp án: C

Giải thích: Mục III, SGK/58 địa lí 10 cơ bản.

Câu 10: Sông A–ma–dôn ( sông có diện tích lưu vực lớn nhất thế giới ) nằm ở

A. Châu Âu.    B. Châu Á.    C. Châu Phi.    D. Nam Mĩ.

Đáp án: D

Giải thích: Mục III, SGK/58 địa lí 10 cơ bản.

Câu 11: Sông I–nê–nit–xây có lũ rất to vào mùa xuân . Sông nằm ở

A. Châu Phi.    B. Châu Mĩ.    C. Châu Âu.    D. Châu Á.

Đáp án: D

Giải thích: Mục III, SGK/58 địa lí 10 cơ bản.

Câu 12: Việc phá hoại rừng phòng hộ ở thượng nguồn sông sẽ dẫn tới hậu quả

A. Mực nước sông quanh năm thấp, sông chảy chậm chạp.

B. Mực nước sông quanh năm cao, sông chảy siết.

C. Mùa lũ nước sông dâng cao đột ngột, mùa cạn mực nước cạn kiệt.

D. Sông hầu như không còn nước, chảy quanh co uốn khúc.

Đáp án: C

Giải thích: Bề mặt đệm ở các vùng núi, đặc biệt là đầu thượng nguồn các con sông có tác dụng rất lớn trong việc điều hòa dòng chảy. Việc phá hoại rừng phòng hộ ở thượng nguồn sông sẽ dẫn tới hậu quả làm cho mùa lũ nước sông dâng cao đột ngột, mùa cạn mực nước cạn kiệt.

Câu 13. Các hồ có nguồn gốc hình thành từ miệng núi lửa thường có đặc điểm:

A. Hình tròn và thường rất sâu.

B. Hình bán nguyệt và thường khá sâu.

C. Hình tròn và khá nông.

D. Hình móng ngựa và sâu.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/57, địa lí 10 cơ bản.

Câu 14: Miền khí hậu nóng hoặc nơi địa hình thấp của khí hậu ôn đới, thủy chế sông phụ thuộc chủ yếu vào

A. chế độ mưa.

B. băng tuyết tan.

C. nước ngầm.

D. nước trong các ao, hồ.

Đáp án A.

Giải thích: SGK/57, địa lí 10 cơ bản.

Câu 15. Nước từ đại dương bốc hơi được gió đưa vào lục địa gây mưa rơi xuống thành các dạng nước rồi đổ ra đại dương, hiện tượng đó là

A. Vòng tuần hoàn.

B. Vòng tuần hoàn nhỏ của nước.

C. Vòng tuần hoàn lớn của nước.

D. Vòng tuần hoàn của nước.

Đáp án C.

Giải thích: SGK/57, địa lí 10 cơ bản.

Câu 16. Trong quá trình phát triển, hồ sẽ cạn dần và hình thành dạng địa hình nào dưới đây?

A. Sa mạc.

B. Đồng bằng.

C. Đầm lầy.

D. Rừng cây.

Đáp án C.

Giải thích: Trong quá trình phát triển, hồ sẽ cạn dần và hình thành dạng địa hình đầm lầy. Đầm lầy phát triển mạnh ở khu vực ôn đới.

Câu 17. Mực nước ngầm phụ thuộc vào các yếu tố nào dưới đây?

A. Nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi nhiều hay ít.

B. Địa hình và bề mặt các dạng địa hình.

C. Các hoạt động của con người.

D. Vị trí trên mặt đất và bề mặt địa hình.

Đáp án A.

Giải thích: Mực nước ngầm phụ thuộc vào các yếu tố: Nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi nhiều hay ít, địa hình và cấu tạo của đất, đá cùng với đó là lớp phủ thực vật.

Câu 18. Mực nước ngầm không phụ thuộc vào các yếu tố nào dưới đây?

A. Nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi nhiều hay ít.

B. Địa hình và cấu tạo của đất, đá.

C. Lớp phủ thực vật.

D. Tác động của con người.

Đáp án D.

Giải thích: Mực nước ngầm phụ thuộc vào các yếu tố: Nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi nhiều hay ít, địa hình và cấu tạo của đất, đá cùng với đó là lớp phủ thực vật.

Câu 19. Vì sao độ muối ở đại dương lớn nhất ở khu vực chí tuyến?

A. Có nhiệt độ cao.

B. Có khí hậu khô nóng nên lượng nước bốc hơi mạnh.

C. Mưa ít.

D. Nhận được lượng bức xạ nhỏ.

Đáp án A.

Giải thích: Ở khu vực chí tuyến do nhận được lượng bức xạ lớn, nền nhiệt độ cao nên độ muối ở đại dương lớn nhất.

Câu 21. Ở nước ta, nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng rõ rệt nhất tới chế độ nước của sông là:

A. Chế độ mưa.

B. Địa hình.

C. Thực vật.

D. Hồ, đầm.

Đáp án A.

Giải thích: Ở nước ta, nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng rõ rệt nhất tới chế độ nước của sông là chế độ mưa. Biểu hiện rõ nét nhất là sự phân mùa của chế độ nước của các con sông phụ thuộc vào sự phân mùa của chế độ mưa.

Câu 22. Năng lượng Mặt Trời là nguồn cùng cấp năng lượng chính cho vòng tuần hoàn nào dưới đây?

A. Vòng tuần hoàn của nước.

B. Vòng tuần hoàn của sinh vật.

C. Vòng tuần hoàn của thổ nhưỡng.

D. Vòng tuần hoàn địa chất.

Đáp án A.

Giải thích: Cơ chế của vòng tuần hoàn nước là: Do tác dụng của nhiệt độ nước biển và đại dương bốc hơi rồi hình thành mây. Gió đưa mây vào vào đất liền gây mưa, một phần nước mưa tụ lại thành sông suối rồi chảy ra biển, phần khác ngấm xuống đất tạo ra nguồn nước ngầm chảy ra sông suối rồi ra biển. Như vậy, nguồn năng lượng chính cung cấp cho vòng tuần hoàn của Nước trên Trái Đất là năng lượng bức xạ Mặt Trời (nhiệt độ, gió,...).

Câu 23. Tại sao mực nước các hồ đang cạn dần?

1. Nước bốc hơi nhiều do khí hậu khô.

2. Cung cấp nước cho sông và bị sông hút dần nước do quá trình đào lòng.

3. Phù sa sông dần lấp đầy.

4. Nước cung cấp cho hồ ngày càng ít.

Có tất cả bao nhiêu ý đúng trong các câu trên?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án C.

Giải thích: Mực nước các hồ đang cạn dần là do nước ở các hồ đang bốc hơi nhiều vì khí hậu khô, các hồ cung cấp nước cho sông và bị sông hút dần nước do quá trình đào lòng cùng với đó là phù sa sông dần lấp đầy các hồ.

Câu 23: Nguồn năng lượng chính cung cấp cho vòng tuần hoàn của Nước trên Trái Đất là

A. Năng lượng gió.

B. Năng lượng thuỷ triều.

C. Năng lượng bức xạ Mặt Trời.

D. Năng lượng địa nhiệt.

Đáp án C.

Giải thích: Cơ chế của vòng tuần hoàn nước là: Do tác dụng của nhiệt độ nước biển và đại dương bốc hơi rồi hình thành mây. Gió đưa mây vào vào đất liền gây mưa, một phần nước mưa tụ lại thành sông suối rồi chảy ra biển, phần khác ngấm xuống đất tạo ra nguồn nước ngầm chảy ra sông suối rồi ra biển. Như vậy, nguồn năng lượng chính cung cấp cho vòng tuần hoàn của Nước trên Trái Đất là năng lượng bức xạ Mặt Trời (nhiệt độ, gió,...).

Câu 24. Các nhân tố nào sau đây có vai trò điều hòa chế độ nước sông?

A. Nước ngầm, thực vật và hồ, đầm.

B. Thực vật, các dòng biển, bồ và đầm.

C. Các dòng biển, nước ngầm, thực vật.

D. Thực vật, hồ, đầm và dòng biển. >

Đáp án A.

Giải thích: Các nhân tố có vai trò điều hòa chế độ nước sông là:

- Nước ngầm: đóng vai trò quan trọng cung cấp nước cho sông ngòi vào mùa khô, đặc biệt ở khu vực đất đá thấm nước nhiều nước ngầm có vai trò đáng kể trong điều hòa chế độ nước sông.

- Hồ, đầm: khi nước sông lên một phần chảy vào hồ đầm, khi nước sông xuống nước ở hồ đầm lại chảy ra hạn chế tình trạng khô hạn.

- Thực vật: có vai trò giữ nguồn nước ngầm điều hòa dòng chảy sông vào mùa khô; mặt khác các tán cây có tác dụng cản trở tốc độ rơi của mưa hạn chế lũ lụt vào mùa mưa.

Câu 25. Vì sao thượng nguồn sông Nin có lưu vực nước khá lớn?

A. Nằm trong kiểu khi hậu chí tuyến.

B. Nằm trong kiểu khí hậu xích đạo.

C. Nguồn nước ngầm phong phú.

D. Nguồn nước từ lượng băng tuyết tan lớn quanh năm.

Đáp án B.

Giải thích: Thượng nguồn sông Nin có lưu vực nước khá lớn do vùng thượng nguồn nằm trong kiểu khí hậu xích đạo nên có lượng mưa lớn quanh năm.

C. Giải bài tập sgk

Xem thêm các bài học Địa Lí lớp 10 đầy đủ, chi tiết khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên