Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 12: Kiểu xâu | Tin học 11 C++

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Tin học 11 Bài 12: Kiểu xâu ngôn ngữ C++ sẽ giúp Giáo viên có thêm tài liệu Giảng dạy, giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Tin 11.

Câu hỏi trắc nghiệm Tin học 11 Bài 12: Kiểu xâu

Quảng cáo

Câu 1. Xâu rỗng là xâu có độ dài bằng:

A. 1

B. 2

C. 0

D. 3

Câu 2. Để biết độ dài của xâu s ta viết:

A. str(s)

B. s.length()

C. length(s)

D. s.len()

Câu 3. Cho xâu s1=’ha noi’, xâu s2=’ha noi cua toi’. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Xâu s2 lớn hơn xâu s1.

B. Xâu s1 bằng xâu s2.

C. Xâu s2 nhỏ hơn xâu s1.

D. Xâu s2 lớn hơn hoặc bằng xâu s1.

Quảng cáo

Câu 4. Hàm st.erase(vt, n) thực hiện:

A. Xoá n kí tự của xâu st bắt đầu từ vị trí 1.

B. Xoá toàn bộ xâu st.

C. Xoá n kí tự của xâu st bắt đầu từ vị trí vt 0.

D. Xoá n kí tự của xâu st bắt đầu từ vị trí vt.

Câu 5 Hàm st.insert(s, vt) thực hiện:

A. Chèn xâu s vào đầu xâu st.

B. Chèn xâu s vào xâu st bắt đầu từ vị trí vt.

C. Chèn xâu s vào xâu st bắt đầu từ vị trí vt=0.

D. Chèn xâu s vào cuối xâu st.

Câu 6. Hàm st.substr (vt, n) thực hiện:

A. Sao chép 1 ký tự của xâu st bắt đầu từ vị trí vt.

B. Sao chép n ký tự của xâu st bắt đầu từ vị trí bất kì.

C. Sao chép toàn bộ xâu st.

D. Sao chép n ký tự của xâu st bắt đầu từ vị trí vt.

Quảng cáo

Câu 7. Hàm st.find(s, vt) ) thực hiện:

A. Tìm kiếm vị trí xuất hiện lần đầu tiên của xâu s trong xâu st, vị trí bắt đầu tìm là vt.

B. Tìm kiếm vị trí xuất hiện cuối cùng của xâu s trong xâu st, vị trí bắt đầu tìm là vt.

C. Tìm kiếm vị trí xuất hiện lần đầu tiên của xâu s trong xâu st, vị trí bắt đầu tìm là 0.

D. Tìm kiếm tất cả các vị trí xuất hiện của xâu s trong xâu st, vị trí bắt đầu tìm là vt.

Câu 8. Cho xâu s=’abc’, hàm length(s) cho giá trị là:

A. 3

B. 4

C. 1

D. 0

Câu 9. Câu lệnh X=toupper(‘a’) thực hiện:

A. Biến đổi kí tự ‘A’ thành kí tự ‘a’.

B. Biến đổi kí tự ‘a’ thành kí tự ‘A’.

C. Giữ nguyên kí tự ‘a’.

D. Trả về mã ASCII của kí tự ‘A’.

Quảng cáo

Câu 10. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về xâu kí tự?

A. Xâu (chuỗi) là dãy các kí tự trong bảng mã ASCII.

B. Xâu có độ dài bằng 0 gọi là xâu rỗng.

C. Trong C++, các kí tự của xâu được đánh số thứ tự bắt đầu từ 1.

D. Mỗi kí tự được gọi là một phần tử của xâu.

Câu 11. Biến kiểu xâu được khai báo như sau:

A. < tên biến> string;

B. string < tên biến>;

C. string:< tên biến>;

D. < tên biến>:string ;

Câu 12. Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về xâu?

A. Trong C++, độ dài xâu là vô hạn bộ nhớ và không cần khai báo độ dài xâu từ trước.

B. Trong C++, các kí tự của xâu được đánh số thứ tự bắt đầu từ 0.

C. Với dữ liệu kiểu xâu có thể thực hiện phép toán ghép xâu và các phép toán quan hệ.

D. Phép ghép xâu, kí hiệu là dấu cộng (+), được sử dụng để ghép nhiều xâu thành một.

Câu 13. Phép ghép xâu: "Ha"+ "Noi" +" - "+"Viet Nam" Có kết quả là:

A. "Ha Noi Viet Nam".

B. "HaNoiVietNam".

C. "Ha Noi - Viet Nam".

D. "HaNoi - VietNam".

Câu 14. Cho xâu s=’abc’. Để truy cập đến kí tự ‘a’ ta viết:

A. s[1]

B. s[0]

C. s

D. s[]

Câu 15. Để khai báo xâu s ta viết:

A. string s;

B. s:string;

C. s string;

D. string:s;

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tin học 11 C++ có đáp án, hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên