Lý thuyết Tin học 12 Bài tập và thực hành 2: Tạo cấu trúc bảng (hay, ngắn gọn)
Lý thuyết Tin học 12 Bài tập và thực hành 2: Tạo cấu trúc bảng (hay, ngắn gọn)
1. Mục đích, yêu cầu
• Thực hiện được các thao tác cơ bản: khởi động và kết thúc Access, tạo được CSDL mới.
• Tạo cấu trúc bảng theo mẫu, chỉ định khóa chính.
• Biết chỉnh sửa cấu trúc bảng.
2. Nội dung
Bài 1
• Khởi động Access, tạo CSDL với tên QuanLi_HS. Trong CSDL này tạo bảng HOC_SINH có cấu trúc như mô tả bảng 1 dưới đây:
Tên trường | Mô tả | Kiểu dữ liệu |
Maso | Mã học sinh | Auto number |
Hodem | Họ và đệm | Text |
Ten | Tên | Text |
GT | Giới tính | Text |
DoanVien | Là đoàn viên hay không | Yes/ no |
NgSinh | Ngày sinh | Date / Time |
Diachi | Địa chỉ | Text |
To | Tổ | Number |
Toan | Điểm trung bình môn Toán | Number |
Van | Điểm trung bình môn Văn | Number |
Lưu ý: Đối với các trường điểm trung bình môn, để nhập được số thập phân có một chữ số và luôn hiển thị dạng thập phân, ta cần một số tính chất của trường này như hình bên:
Bài 2
• Chỉ định khóa chính
• Chỉ định trường Maso là khóa chính.
Bài 3
• Chuyển trường DoanVien xuống trường NgSinh và trên trường Diachi.
• Thêm các trường sau:
Tên trường | Mô tả |
Li | Điểm trung bình môn Lí |
Hoa | Điểm trung bình môn Hóa |
Tin | Điểm trung bình môn Tin |
• Di chuyển các trường điểm để có thứ tự là: Toan, Li, Hoa, Van, Tin.
Lưu ý:
• Đặt tên trong Access:
+ Không đặt tên bảng hay mẫu hỏi trùng tên.
+ Tên trường không quá 64 kí tự.
+ Những kí tự không dùng trong tên đối tượng gồm dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than, dấu huyền, các dấu ngoặc vuông .
+ Tránh tên trùng với tên hàm có sẵn trong access hoặc tên các thuộc tính của trường.
• Trong chế độ thiết kế để tạo/sửa cấu trúc bảng:
+ Nhấn phím Tab hoặc Enter để chuyển qua lại giữa các ô .
+ Nhấn phím F6 để chuyển qua lại giữa 2 phần của cửa sổ cấu trúc bảng.
+ Để chọn một trường, ta nháy chuột vào ô bên trái tên trường (con trỏ chuột có hình mũi tên), khi được chọn, toàn bộ dòng định nghĩa trường được bôi đen.
• Khi đã chỉ định khóa chính cho bảng, không được nhập giá trị trùng hoặc để trống giá trị trong trường khoá chính .
Xem thêm các bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 12 có đáp án hay khác:
- Lý thuyết Tin học 12 Bài 5: Các thao tác cơ bản trên bảng hay, chi tiết
- Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 5 (có đáp án): Các thao tác cơ bản trên bảng
- Lý thuyết Tin học 12 Bài tập và thực hành 3: thao tác trên bảng hay, chi tiết
- Lý thuyết Tin học 12 Bài 6: Biểu mẫu hay, chi tiết
- Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 6 (có đáp án): Biểu mẫu
Săn SALE shopee tháng 9:
- Đồ dùng học tập giá rẻ
- Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
- Soạn Văn 12
- Soạn Văn 12 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 12
- Giải bài tập Toán 12
- Giải BT Toán 12 nâng cao (250 bài)
- Bài tập trắc nghiệm Giải tích 12 (100 đề)
- Bài tập trắc nghiệm Hình học 12 (100 đề)
- Giải bài tập Vật lý 12
- Giải BT Vật Lí 12 nâng cao (360 bài)
- Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 12 (có đáp án)
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Lí (18 đề)
- Giải bài tập Hóa học 12
- Giải bài tập Hóa học 12 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 (80 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Hóa (18 đề)
- Giải bài tập Sinh học 12
- Giải bài tập Sinh 12 (ngắn nhất)
- Chuyên đề Sinh học 12
- Đề kiểm tra Sinh 12 (có đáp án)(hay nhất)
- Ôn thi đại học môn Sinh (theo chuyên đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sinh (18 đề)
- Giải bài tập Địa Lí 12
- Giải bài tập Địa Lí 12 (ngắn nhất)
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 12
- Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 12 (70 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Địa (20 đề)
- Giải bài tập Tiếng anh 12
- Giải bài tập Tiếng anh 12 thí điểm
- Giải bài tập Lịch sử 12
- Giải tập bản đồ Lịch sử 12
- Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 12
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn Sử (20 đề)
- Giải bài tập Tin học 12
- Giải bài tập GDCD 12
- Giải bài tập GDCD 12 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm GDCD 12 (37 đề)
- Luyện thi đại học trắc nghiệm môn GDCD (20 đề)
- Giải bài tập Công nghệ 12