Câu hỏi trắc nghiệm Tin học 8 Bài 5: Từ bài toán đến chương trình có đáp án

Câu hỏi trắc nghiệm Tin học 8 Bài 5: Từ bài toán đến chương trình có đáp án

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Tin học 8 Bài 5: Từ bài toán đến chương trình có đáp án chi tiết giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Tin học 8.

Quảng cáo

Câu 1: Xác định điều kiện cho trước của bài toán tính chu vi tam giác.

A. Diện tích tam giác

B. 3 cạnh của tam giác

C. Chiều cao của tam giác

D. Chu vi tam giác

Đáp án B

Giải thích: Để tính chu vi hình tam giác thì điều kiện cho trước phải là 3 cạnh của một tam giác

Câu 2: Hãy xác định bài toán sau: "Tìm số các số chia hết cho 5 trong dãy n số tự nhiên cho trước"?

A. INPUT: Dãy n số tự nhiên. OUTPUT: Các số chia hết cho 5 trong dãy n số

B. INPUT: Dãy n số tự nhiên. OUTPUT: Số các số chia hết cho 5 trong dãy n số.

C. INPUT: Các số chia hết cho 5 trong dãy n số. OUTPUT: Dãy n số tự nhiên

D. INPUT: Số các số chia hết cho 5 trong dãy n số. OUTPUT: Dãy n số tự nhiên.

Đáp án B

Giải thích: Xác định bài toán là xác định điều kiện cho trước (Dãy n số tự nhiên) và xác định kết quả cần thu được (số các số chia hết cho 5 trong dãy n số).

Câu 3: 1 công việc hay 1 nhiệm vụ cần được giải quyết được gọi là:

A. Thuật toán

B. Chương trình

C. Bài toán

D. Điều kiện cho trước

Đáp án C

Giải thích: Khái niệm bài toán: là 1 công việc hay 1 nhiệm vụ cần được giải quyết.

Quảng cáo

Câu 4: Các bước của thuật toán thực hiện tuần tự như thế nào?

A. Từ trên xuống

B. Từ dưới lên

C. Do người viết quy định

D. Tất cả đều sai

Đáp án A

Giải thích: Các bước của thuật toán thực hiện tuần tự có nghĩa là thực hiện từ trên xuống, từ lệnh đầu đến lệnh cuối.

Câu 5: Hãy cho biết kết quả thực hiện thuật toán:

- B1: Nếu a > b, kết quả là ″a lớn hơn b″ và chuyển đến Bước 3

- B2: Nếu a < b, kết quả là "a nhỏ hơn b"; ngược lại, kết quả là ″a bằng b″

- B3: Kết thúc thuật toán

A. So sánh hai số a và b

B. Hoán đổi giá trị hai biến a và b

C. Tìm số lớn hơn trong hai số

D. Đáp án khác 

Đáp án A

Giải thích: Kết quả của thuật toán là so sánh số a và b. Ý tưởng thuật toán là:

  + Nếu a > b thì thông báo “a lớn hơn b” và kết thúc

  + Nếu a < b thì thông báo “a nhỏ hơn b”, ngược lại thì thông báo “a bằng b” 

  + Kết thúc

Câu 6: Cho bài toán sau: 

INPUT: Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên: 1, 2, …, 100.

OUTPUT: Giá trị tổng 1 + 2 + … + 100.

Hãy sắp xếp thuật toán của bài toán trên:

(1) SUM ← 0; I ← 0 ;

(2) SUM ← SUM + I; I ← I + 1;

(3) nếu I ≤ 100, thì quay lại bước 2. Ngược lại, thông báo giá trị SUM và kết thúc thuật toán

A. (1) – (3) – (2)

B. (3) – (2) – (1)

C. (1) – (2) – (3)

D. (2) – (1) – (3)

Đáp án C

Giải thích: Bài toán có yêu cầu là cho dãy số gồm 100 số tự nhiên đầu tiên và tìm giá trị tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên. Ý tưởng thuật toán:

+ Gán biến SUM có giá trị là 0; Gán biến I có giá trị là 0;  

+ Tính tổng giá trị của SUM và I và gán lại cho biến SUM, sau đó tăng I lên 1.

+ Kiểm tra điều kiện nếu I còn nhỏ hơn 100 (chưa hết dãy số) thì tiếp tục tính tổng và tăng biến I lên 1. Ngược lại nếu I = 100 (hết dãy số) thì thông báo giá trị tổng (SUM) và kết thúc.

Quảng cáo

Câu 7: Hãy xác định bài toán sau: “Pha trà mời khách”

A. INPUT: Trà, nước sôi, ấm và chén. OUTPUT: Chén trà đã pha để mời khách

B. INPUT: Chén trà đã pha để mời khách. OUTPUT: Trà, nước sôi, ấm và chén

C. INPUT: Nước sôi trong ấm. OUTPUT: Trà, nước sôi, ấm và chén

D. INPUT: Chén trà. OUTPUT: Ấm nước sôi

Đáp án A

Giải thích:  Điều kiện cho trước (Input) để thực hiện được bài toán pha trà mời khách là: Trà, nước sôi, ấm và chén. Khi đã có đủ điều kiện cho trước thì kết quả thu được (Output) là: Chén trà đã pha để mời khách

Câu 8: Chọn câu SAI. Hãy xác định INPUT và OUTPUT của bài toán sau: “Tìm số lớn nhất trong dãy các số A1, A2, … An cho trước.”

A. INPUT: Dãy A các số A1, A2, ... An (n ≥ 1)

B. OUTPUT: Giá trị MAX = max{A1, A2,..An}

C. INPUT: Tổng các số A1, A2,.. An ( n ≥ 1)

D. Khai báo biến: MAX := A1, I := 1.

Đáp án C

Giải thích: Trong bài toán “Tìm số lớn nhất trong dãy các số A1, A2,… An” thì Input của bài toán: Dãy A các số A1, A2, ... An (n ≥ 1). Không phải là Tổng các số A1, A2, ... An ( n ≥ 1).

Câu 9: “Mô tả thuật toán, liệt kê các thao tác cần thực hiện” là bước thứ mấy trong quá trình giải bài toán?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án B

Giải thích:  - Quá tình giải bài toán gồm các bước:

+ B1: Xác định bài toán, bao gồm xác định điều kiện cho trước và xác định kêt quả cần đạt được

+ B2: Mô tả thuật toán, liệt kê các thao tác cần thực hiện.

+ B3: Viết chương trình, dùng thuật toán vừa viết ra chuyển thành chương trình để máy tính có thể hiểu và thực hiện.

Quảng cáo

Câu 10: INPUT của bài toán: Tìm ước chung lớn nhất của hai số nguyên dương a và b là:

A. Hai số a,b

B. UCLN(a,b)

C. Chỉ có số a

D. Chỉ có số b

Đáp án A

Giải thích: Để tìm ước chung lớn nhất của hai số nguyên dương a và b thì cần đưa vào máy tính 2 số nguyên dương a và b nên Input của bài toán là hai số a và b.

Câu 11: OUTPUT của bài toán: Tìm ước chung lớn nhất của hai số nguyên dương a và b là:

A. Hai số a,b

B. UCLN(a,b)

C. số a

D. số b

Đáp án B

Giải thích: Để tìm ước chung lớn nhất của hai số nguyên dương a và b thì thông tin cần tìm là ước chung lớn nhất của 2 số nguyên dương a và b nên Output của bài toán là UCLN(a,b).

Câu 12: Xác định bài toán là cần xác định cái gì?

A. Xác định input    

B. Xác định output

C. Xác định input và output    

D. Biểu diễn sơ đồ khối.

Đáp án C

Giải thích: Xác định bài toán là đi xác định điều kiện cho trước và xác định kết quả cần thu được.

Câu 13: Tính diện tích hình tròn (s) biết bán kính là r (cm). OUTPUT của bài toán là:

A. diện tích hình tròn.    

B. bán kính r. 

C. diện tích hình tròn và bán kính r.  

D. s và d.

Đáp án A

Giải thích: Output là kết quả thu được. Khi có bán kính là r thì ta có thể biết diện tích hình tròn. Nên OUTPUT của bài toán là: diện tích hình tròn.

Câu 14: Xác định Output là xác định:

A. Xác định thông tin đầu vào

B. Xác định thông tin đầu ra

C. Xác định giả thiết 

D. Chương trình cần viết.

Đáp án B

Giải thích: Xác định Output là tìm kết quả thu được hay xác định thông tin đầu ra.

Câu 15: Cái gì là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để nhận được kết quả cần tìm từ những điều kiện cho trước?

A. Chương trình

B. Thuật toán

C. Bài toán

D. Chương trình máy tính

Đáp án B

Giải thích: Khái niệm thuật toán: là dãy các thao tác cần thực hiện theo 1 trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tin học 8 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tin học 8 | Soạn Tin học lớp 8 | Trả lời câu hỏi Tin học 8 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tin học lớp 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên