Câu hỏi trắc nghiệm Tin học 8 Bài 9: Làm việc với dãy số có đáp án

Câu hỏi trắc nghiệm Tin học 8 Bài 9: Làm việc với dãy số có đáp án

Với 14 câu hỏi trắc nghiệm Tin học 8 Bài 9: Làm việc với dãy số có đáp án chi tiết giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Tin học 8.

Quảng cáo

Câu 1:Cho mảng như sau:

Trắc nghiệm Tin học 8 Bài 6 có đáp án năm 2022 mới nhất

Để in phần tử có giá trị là 3 của mảng một chiều A ra màn hình ta viết:

A. Write(A[3]);

B. Write(A(3));

C. Write(A[5]);

D. Write([5]);

Đáp án C

Giải thích:Vì phần tử có giá trị là 3 nằm ở vị trí thứ 5 (i=5)

Câu 2: Kiểu dữ liệu trong mảng có thể là:

A. Số nguyên

B. Số nguyên, số thực

C. Số nguyên, xâu kí tự

D. Số nguyên, số thực, xâu kí tự

Đáp án B

Giải thích: Kiểu dữ liệu trong mảng chỉ có thể là kiểu số nguyên hoặc số thực

Câu 3: Sau khi một mảng đã được khai báo, ta có thể:

A. Gán giá trị cho phần tử của mảng và đọc giá trị của mảng.

B. Gán giá trị, tính toán với các giá trị, đọc giá trị của mảng.

C. Gán giá trị và tính toán với các giá trị.

D. Gán giá trị, thực hiện phép cộng, trừ với các giá trị, đọc giá trị của mảng.

Đáp án B

Giải thích: Sau khi một mảng đã được khai báo thì có thể gán giá trị, đọc giá trị và thực hiện tính toán với giá trị đó.

Quảng cáo

Câu 4: Để in giá trị các phần tử trong mảng A có 5 phần tử ta dùng lệnh nào sau đây?

A. For i:=1 to 5 do Readln(A[i]);

B. For i:= 1 to 5 do Writeln(A[i]);

C. For i:= 1 to 5 do Writeln(A[5]);

D. For i:=1 to 5 do Readln(A[5]);

Đáp án B

Giải thích: Để in giá trị các phần tử trong mảng A có 5 phần tử ta dùng lệnh lặp với số lần biết trước là For..do, câu Writeln(A[i]) là in giá trị cho từng phần tử.

Câu 5: Giả sử biến mảng A có 5 phần tử và giá trị của các phần tử lần lượt là 6, 2, 4, 2, 6. Khi thực hiện câu lệnh sau:

tb:= 0;

For i:= 1 to 5 do tb := tb + A[i];

Giá trị của biến tb là bao nhiêu?

A. 6

B. 10

C. 20

D. 0

Đáp án C

Giải thích: Vì trong mảng có 5 phần tử vòng lặp for thực hiện lặp 5 lần. Khi thực hiện thì biến tb (ban đầu tb = 0) sẽ cộng thêm lần lượt từng giá trị trong mảng từ giá trị đầu đến giá trị cuối.

Câu 6: Khai báo biến mảng: A : array[1..7] of real;. Sử dụng câu lệnh For i:= 1 to 4 do readln(A[i]); để gán giá trị cho các phần tử trong biến A từ bàn phím, ta sẽ nhập được bao nhiêu giá trị?

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Đáp án A

Giải thích: Vì vòng lặp for chỉ thực hiện lặp 4 lần việc nhập giá trị cho phần tử trong mảng.

Quảng cáo

Câu 7: Khai báo mảng a có 11 phần tử có kiểu số nguyên và chỉ số từ 5 đến 15 thì ta khai báo như sau:

A. a:Array [1..11] of integer;

B. a:Array [5...15] of integer;

C. a:Array [5..15] of integer;

D. a:Array [11] of integer;

Đáp án C

Giải thích: Vì biến mảng có chỉ số đầu là 5 và chỉ số cuối là 15, giữa chỉ số đầu và chỉ số cuối cách nhau ..

Câu 8:Cho mảng A như sau:

A

5

7

8

9

3

10

2

i

1

2

3

4

5

6

7

Khi thực hiện câu lệnh For i:= 3 to 6 do writeln(A[i]); thì sẽ in ra các giá trị:

A. 8

B. 10

C. 5, 7, 8

D. 8, 9, 3, 10

Đáp án D

Giải thích: Vì chỉ số i bắt đầu từ 3 và kết thúc là 6 nên sẽ in ra các phần tử có chỉ số là 8,9,3,10

Câu 9: Các phần tử của mảng:

A. Phải khác kiểu dữ liệu.

B. Phải có giá trị như nhau.

C. Phải cùng kiểu dữ liệu.

D. Có thể cùng kiểu hoặc khác kiểu dữ liệu.

Đáp án C

Giải thích: Vì biến mảng chỉ có một kiểu dữ liệu nên các phần tử trong mảng phải cùng kiểu dữ liệu.

Quảng cáo

Câu 10: Cú pháp để truy cập đến giá trị phần tử trong mảng là:

A. <Tên mảng>[chỉ số]

B. <Tên mảng>=[chỉ số]

C. <Tên mảng>{chỉ số}

D. <Tên mảng>.[chỉ số]

Đáp án A

Giải thích: Vì khi tham chiếu đến phần tử thứ i ta viết A[i]. Không có kí tự nào khác giữa tên biến mảng và dấu [.

Câu 11: Chỉ số của phần tử cho ta biết điều gì?

A. Cho biết kiểu dữ liệu của phần tử đó.

B. Cho biết giá trị của phần tử đó.

C. Cho biết số thứ tự của phần tử đó.

D. Cho số lượng phần tử đó.

Đáp án D

Giải thích: Chỉ số của phần tử cho ta biết được kích thước của mảng hay biết được số lượng phần tử trong mảng.

Câu 12: Ưu điểm sử dụng biến mảng là gì?

A. Lưu nhiều dữ liệu liên quan đến nhau bằng 1 biến duy nhất

B. Giúp cho việc xử lí các dữ liệu ấy đơn giản hơn

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Đáp án C

Giải thích: Ưu điểm sử dụng biến mảng: kiểu mảng để lưu nhiều dữ liệu liên quan đến nhau bằng 1 biến duy nhất và đánh số thứ tự cho các dữ liệu đó giúp cho việc xử lí các dữ liệu ấy đơn giản hơn.

Câu 13: Phát biểu nào dưới đây về chỉ số của mảng là phù hợp nhất?

A. Dùng trong vòng lặp với mảng

B. Dùng để quản lí kích thước của mảng

C. Dùng để truy cập đến một phần tử bất kì trong mảng

D. Dùng trong vòng lặp với mảng để quản lí kích thước của mảng

Đáp án C

Giải thích: Việc truy cập tới phần tử bất kì của mảng được thực hiện thông qua chỉ số tương ứng của phần tử đó trong mảng.

Câu 14: Câu lệnh khai báo biến mảng sau đây máy tính có thực hiện được không?

var N: integer;

A: array[1..N] of real;

A. Không thực hiện được

B. Thực hiện được.

C. Thực hiện được với khai báo biến N là số thực

D. Thực hiện được khi giá trị N thay đổi.

Đáp án A

Giải thích: Do chỉ số cuối phải là một số cụ thể, còn N là một biến chưa được cấp giá trị cụ thể nên máy sẽ không thực hiện lệnh.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tin học 8 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tin học 8 | Soạn Tin học lớp 8 | Trả lời câu hỏi Tin học 8 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tin học lớp 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên