200 câu hỏi trắc nghiệm Tin học 8 C++ (có đáp án)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tin học 8 C++ có đáp án và giải thích chi tiết được các Giáo viên hàng đầu biên soạn bám sát theo nội dung từng bài học giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để đạt điểm cao trong bài thi môn Tin học 8.
200 câu hỏi trắc nghiệm Tin học 8 C++ (có đáp án)
Trắc nghiệm Tin học 8 Bài 1: Máy tính và chương trình máy tính (có đáp án)
Câu 1. Chương trình máy tính được theo các bước:
A. Viết chương trình trên giấy rồi gõ vào máy tính
B. Dịch chương trình thành ngôn ngữ máy
C. Viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình rồi dịch chương trình thành ngôn ngữ máy
D. Viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Chương trình máy tính được tạo ra gồm:
+ Bước 1: Viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình
+ Bước 2: Dịch chương trình thành ngôn ngữ máy
Câu 2. Theo em hiểu viết chương trình là:
A. Tạo ra các câu lệnh để điều khiển Robot
B. Viết ra một đoạn văn bản được sắp xếp theo chương trình
C. Viết ra các câu lệnh mà em đã được học
D. Tạo ra các câu lệnh được sắp xếp theo một trình tự nào đó
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể, thông qua các câu lệnh được sắp xếp theo một trình tự nào đó để máy tính hiểu và thực hiện được.
Câu 3. Ngôn ngữ máy là:
A. chương trình dịch
B. ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính
C. các câu lệnh được tạo ra từ hai số 1 và 0
D. ngôn ngữ dùng để viết một chương trình máy tính
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ngôn ngữ máy là các câu lệnh được tạo nên từ hai số 1 và 0.
Câu 4. Viết chương trình là:
A. Hướng dẫn máy tính
B. Thực hiện các công việc
C. Hay giải một bài toán cụ thể
D. Cả A, B và C
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể. Viết chương trình giúp con người điều khiển máy tính đơn giản và hiệu quả hơn.
Câu 5. Tại sao cần viết chương trình?
A. Viết chương trình giúp con người
B. Điều khiển máy tính
C. Một cách đơn giản và hiệu quả hơn
D. Cả A, B và C
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể. Viết chương trình giúp con người điều khiển máy tính đơn giản và hiệu quả hơn.
Câu 6. Ngôn ngữ lập trình là:
A. chương trình dịch
B. ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính
C. các dãy bit (dãy các số chỉ gồm 0 và 1)
D. chương trình dịch ngôn ngữ dùng để viết một chương trình máy tính
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính giúp máy tính hiểu và thực hiện.
Câu 7. Môi trường lập trình gồm:
A. thảo chương trình dịch
B. chương trình soạn thảo
C. các công cụ trợ giúp tìm kiếm, sửa lỗi…
D. Cả A, B và C
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Chương trình soạn thảo và chương trình dịch cùng với các công cụ tìm kiếm, sửa lỗi và thực hiện chương trình thường được kết hợp vào 1 phần mềm, được gọi là môi trường lập trình.
Câu 8. Ngôn ngữ được sử dụng để viết chương trình là:
A. Ngôn ngữ lập trình
B. Ngôn ngữ máy
C. Ngôn ngữ tự nhiên
D. Ngôn ngữ tiếng Việt
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính. Nó thay thế cho ngôn ngữ máy và thường là các từ có nghĩa, dễ nhớ nên gần gũi với con người hơn.
Câu 9. Chương trình dịch dùng để:
A. Dịch từ ngôn ngữ máy sang ngôn ngữ lập trình
B. Dịch từ ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ tự nhiên
C. Dịch từ ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy
D. Dịch từ ngôn ngữ máy sang ngôn ngữ tự nhiên
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Chương trình dịch giúp người lập trình có thể lập trình trên một ngôn ngữ lập trình và chuyển nó sang ngôn ngữ máy giúp máy tính hiểu và thực hiện được yêu cầu người lập trình.
Câu 10. Con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc như thế nào?
A. Thông qua một hằng
B. Thông qua các tên
C. Thông qua các lệnh
D. Thông qua một từ khóa
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua các lệnh. Máy tính sẽ lần lượt thực hiện các lệnh đó từ trên xuống dưới.
....................................
....................................
....................................
Trắc nghiệm Tin học 8 Bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình (có đáp án)
Câu 1. Ngôn ngữ lập trình gồm:
A. tập hợp các kí hiệu và quy tắc viết các lệnh
B. tạo thành một chương trình hoàn chỉnh
C. và thực hiện được trên máy tính
D. Cả A, B và C
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắc dùng để viết các lệnhtạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính.
Câu 2. Ngôn ngữ lập trình có mấy loại?
A. 4
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ được dùng để diễn tả các thuật toán sao cho máy tính có thể hiểu và thực hiện được. Có thể hiểu đơn giản, ngôn ngữ lập trình là bộ quy tắc để bạn viết hướng dẫn cho máy tính hiểu bạn muốn máy tính thực hiện một điều gì đó. Từng bộ quy tắc khác nhau thì được gọi là ngôn ngữ lập trình khác nhau.
Theo đó, ngôn ngữ lập trình gồm có 3 loại, cụ thể:
- Ngôn ngữ máy.
- Hợp ngữ.
- Ngôn ngữ bậc cao: Đây là các ngôn ngữ được sử dụng chủ yếu bởi các lập trình viên.
Câu 3. Thông dịch được thực hiện bằng cách lặp lại dãy các bước sau:
1. Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh tiếp theo trong chương trình nguồn;
2. Chuyển đổi câu lệnh đó thành một hay nhiều câu lệnh tương ứng trong ngôn ngữ máy;
3. Thực hiện các lệnh vừa chuyển đổi được.
Trình tự thực hiện các công việc trên là
A. 1, 2, 3.
B. 1, 3, 2.
C. 2, 3, 1.
D. 3, 2, 1.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Thông dịch được thực hiện bằng cách lặp lại dãy các bước sau:
Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh tiếp theo trong chương trình nguồn;
Chuyển đổi câu lệnh đó thành một hay nhiều câu lệnh tương ứng trong ngôn ngữ máy;
Thực hiện các câu lệnh vừa chuyển đổi được.
Câu 4. Thành phần bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình thường có mấy loại?
A. 2
B. 3
C. 4.
D. 5
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Bảng chữ cái là tập các kí tự được dùng để viết chương trình. Không được phép dùng bất kì kí tự nào ngoài các kí tự quy định trong bảng chữ cái.
Trong C++, bảng chữ cái bao gồm các kí tự:
- Các chữ cái thường và các chữ cái in hoa của bảng chữ cái tiếng Anh:
a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
- 10 chữ số thập phân Ả Rập: 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
- Các kí tự đặc biệt:
+ |
- |
* |
/ |
= |
< |
> |
[ |
] |
. |
, (dấu phẩy) |
|
; |
# |
^ |
$ |
@ |
& |
( |
) |
{ |
} |
: |
' (dấu nháy) |
dấu cách (mã ASCII 32) |
_ (dấu gạch dưới) |
Bảng chữ cái của các ngôn ngữ lập trình nói chung không khác nhau nhiều. Ví dụ, bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình C++ chỉ khác Pascal là có sử dụng thêm các kí tự như dấu nháy kép ("), dấu sổ ngược (\), dấu chấm than (!).
Câu 5. Một ngôn ngữ lập trình có những thành phần cơ bản nào?
A. Bảng chữ cái
B. Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
C. Cú pháp và ngữ nghĩa.
D. Bảng chữ cái và ngữ nghĩa.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có ba thành phần cơ bản là bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
Câu 6. Ngôn ngữ lập trình nào dưới đây gần với ngôn ngữ tự nhiên, có tính độc lập cao và ít phụ thuộc vào loại máy cụ thể?
A. Ngôn ngữ máy.
B. Hợp ngữ.
C. Ngôn ngữ lập trình bậc cao.
D. Hợp ngữ và ngôn ngữ máy.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ngôn ngữ lập trình bậc cao (High-level programming language) là ngôn ngữ lập trình có hình thức gần với ngôn ngữ tự nhiên, có tính độc lập cao, ít phụ thuộc vào loại thiết bị (loại vi xử lý) cũng như các trình dịch.
Câu 7. Trong ngôn ngữ lập trình, từ khóa và tên:
A. Có ý nghĩa như nhau
B. Có thể trùng nhau
C. Người lập trình phải tuân theo qui tắc của ngôn ngữ lập trình đó
D. Các câu trên đều đúng
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Trong ngôn ngữ lập trình khi sử dụng từ khóa và tên, người lập trình phải tuân theo qui tắc của ngôn ngữ lập trình đó.
Câu 8. Để dễ sử dụng, em nên đặt tên chương trình:
A. dễ nhớ
B. ngắn gọn
C. dễ hiểu
D. A, B và C
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Để dễ sử dụng, nên đặt tên chương trình ngắn gọn, dễ hiểu, dễ nhớ. Tên phải đặt theo quy tắc đặt tên của ngôn ngữ lập trình.
Câu 9. Cấu trúc chung của mọi chương trình gồm mấy phần?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Chương trình gồm 2 phần:
- Phần khai báo: Khai báo các thư viện, khai báo hằng, biến.
- Phần thân: Chứa các câu lệnh để máy tính cần thực hiện, đây là phần bắt buộc phải có.
Câu 10. Phần khai báo gồm các câu lệnh dùng để:
A. Khai báo tên chương trình
B. Khai báo các thư viện
C. Khai báo từ khóa
D. Khai báo biến, hằng, chương trình con và khai báo các thư viện
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Phần khai báo gồm các câu lệnh dùng khai báo tên chương trình con, khai báo các thư viện, khai báo hằng, biến.
....................................
....................................
....................................
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tin học 8 hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Tin học 8 | Soạn Tin học lớp 8 | Trả lời câu hỏi Tin học 8 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tin học lớp 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.