Giải SBT Tiếng Anh 9 mới Unit 12: Vocabulary - Grammar (trang 49-50-51)



SBT Tiếng Anh 9 mới Unit 12: My future career

B. Vocabulary - Grammar (trang 49-50-51 SBT Tiếng Anh 9 mới)

1. Match the jobs...(Nối công việc với trách nhiệm tương ứng.)

Quảng cáo
1. E 2. D 3. A 4. F 5. B 6. C

2. Complete each sentence...(Hoàn thành mỗi câu sau với từ cho trước. Có 2 từ không được sử dụng.)

1. fashion designer 2. profession 3. career 4. occupation
5. mechanic 6. opera singer 7. architects 8. career path

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy là một nhà thiết kế thời trang tài năng. Bộ sư tập mới của anh ấy đã thắng một giải thưởng danh giá.

Quảng cáo

2. Tôi đã quyết định chọn nghề dược như mẹ tôi khuyên.

3. Để lựa chọn một nghề nghiệp, người ta phải cân nhắc đến sở thích cũng như khả năng của mình khi làm nghề đó.

4. Bạn có thể điền vào ô nghề nghiệp trong phiếu này với chức vụ của bạn không?

5. Để làm một người thợ cơ khí, người ta phải thích thú với máy móc và giỏi sử dụng tốt tay của họ.

6. Bạn sẽ phải tập luyện giọng của mình nhiều hơn nếu muốn trở thành một ca sĩ opera chuyên nghiệp.

7. Dự án xây dựng cho phép các công trình kiến trúc liên kết với nhau.

8. Chọn một con đường sự nghiệp mà không có bất kỳ sự hướng dẫn nào giống như đứng trước ngã ba đường mà không có bản đồ.

3. Complete each of the sentences...(Hoàn thành các câu sau với từ cho trước. Có thể thay đổi nếu cần.)

Quảng cáo
1. work flextime 2. earn money
3. made a fortune 4. make progress
5. take a course 6. worked overtime
7. does a nine-to-five job 8. Getting a promotion

Hướng dẫn dịch:

1. Cô ấy thích công việc có thời gian linh động vì cô ấy có thể bắt đầu và kết thúc công việc sớm hơn để cô ấy có thể đón con ở trường.

2. Cô ấy làm việc chăm chỉ để kiếm tiền nuôi ba đứa con.

3. Sau khi thành lập công ty riêng, anh ấy phát tài.

4. Tôi chưa bao giờ tiến bộ trong học tập vì tôi dành quá ít thời gian cho việc đó.

5. Bạn có thể học một khóa về quản lý doanh nghiệp nếu bạn không muốn có một công việc ngay lúc này.

6. Anh ấy kiệt sức bởi vì anh ấy đã làm việc quá giờ trong suốt 2 tuần qua.

Quảng cáo

7. Bây giờ là 5 giờ chiều nên anh ấy sẽ quay về sớm. Anh ấy làm ca từ 9h đến 5h.

8. Được thăng chức có nghĩa là bạn sẽ có nhiều trách nhiệm hơn và lương cũng cao hơn

4. Circle the correct word(s) or phrase (s) in bold. (Khoanh tròn vào từ hoặc cụm từ đúng.)

1. to send 2. to enroll 3. to train 4. hiring
5.to provide/providing 6. offering 7. to win 8. discussing

Hướng dẫn dịch:

1. Bố anh ấy hứa sẽ gửi anh ấy đi du học nếu anh ấy chọn chuyên ngành sinh học.

2. Họ hi vọng có nhiều sinh viên vào học trường của họ hơn.

3. Bạn của tôi đề nghị hướng dẫn tôi trở thành một người sửa chữa có tay nghề.

4. Người nông dân ngừng thuê người bởi vì họ đã lười biếng.

5. Công ty này sẽ tiếp tục cung cấp hướng đạo tạo trong lúc làm việc.

6. Cuối cùng, người phỏng vấn đưa ra đề nghị thử việc 2 tháng cho tôi.

7. Nếu anh có thể giành được hợp đồng này, tôi sẽ thăng chức cho anh.

8. Lớp học tiếp tục thảo luận làm sao để chọn được một nghề nghiệp hàng tuần liền.

5. Choose the correct answer...(Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau.)

1. B 2. C 3. A 4. B
5. A 6. C 7. B 8. A

6. Complete each blank ...(Hoàn thành đoạn văn sau với từ cho trước.)

1. to be 2. working 3. to reply 4. admiring
5. to find/finding 6. to say 7. to focus 8. to increase

Hướng dẫn dịch:

Tôi vẫn nhớ lần đầu tiên có công việc bán thời gian, làm một thợ thủ công trong một làng gốm, khi đó tôi 15 tuổi. Trong ngày đầu tiên, tôi gặp một cậu bạn cùng tuổi. Cậu ấy có vẻ lạnh lùng và khép kín, và không rời mắt khỏi món đồ gốm khi tôi bước vào. Cậu ấy chỉ tiếp tục làm việc hăng say. Cậu ấy thậm chí không thèm đáp lại khi tôi nói chào cậu.

Mặc dù ngưỡng mộ kĩ năng làm gốm của cậu ấy, tôi thấy khó chịu khi làm việc cùng một người im lặng đến vậy. Tôi đã thử tìm hiểu tại sao cậu ấy không muốn nói chuyện, nhưng cậu ấy từ chối nói bất cứ điều gì trừ khi liên quan đến công việc. Cuối cùng tôi nhận ra đó không phải bởi vì cậu ấy không thích tôi, mà bởi vì ông chủ muốn chúng tôi tập trung vào công việc. Ông chủ cũng hứa sẽ tăng lương cho cậu ấy nếu cậu ấy có thể làm ra vài món đồ gốm đẹp. Mặc dù chúng tôi làm việc với nhau trong thời gian ngắn, tôi không bao giờ quên cậu ấy.

7. Complete the second sentence...(Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi, sử dụng từ cho trước. Điền từ 2-5 từ.)

1. I tried to get a promotion and I finally got it.

2. He denied giving out the staff's personal data.

3. The girl refused to become a nurse as her mother had hoped.

4. I avoid staying up late because it's not good for my health.

5. I enjoy working in a multicultural environment.

6. I will start to work/working to earn money instead of going to university.

Các bài giải SBT Tiếng Anh 9 mới khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 9 mới hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải sách bài tập Tiếng Anh 9 mới | Giải sbt Tiếng Anh 9 mới của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung SBT Tiếng Anh 9 mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


unit-12-my-future-career.jsp


Tài liệu giáo viên