Tóm tắt Lý thuyết Toán lớp 3 Chương 1: Ôn tập và bổ sung hay, chi tiết

Tài liệu tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 3 Chương 1: Ôn tập và bổ sung hay, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm từ đó học tốt môn Toán lớp 3.

Lý thuyết Toán lớp 3 Chương 1: Ôn tập và bổ sung

Quảng cáo
Quảng cáo



Lý thuyết Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần)

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết:

+ Đặt tính với các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

+ Thực hiện phép cộng từ phải sang trái, có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm.

Ví dụ: Đặt tính và tính: 555 + 308

Lời giải:

+) 5 cộng 8 bằng 13, viết 3 nhớ 1.

+) 5 cộng 0 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6.

+) 5 cộng 3 bằng 8, viết 8.

Vậy 555 + 308 = 863.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Đặt tính rồi tính

Phương pháp:

Bước 1: Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

Bước 2: Thực hiện tính từ phải sang trái, các hàng có tổng bằng 10 hoặc lớn hơn 10 thì ta chỉ viết chữ số hàng đơn vị rồi thêm 1 đơn vị vào hàng liền ngay phía trước.

Ví dụ: Đặt tính và tính: 146 + 234

Lời giải:

+) 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1.

+) 4 cộng 3 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8.

+) 1 cộng 2 bằng 3, viết 3.

Vậy 146 + 234 = 380.

Dạng 2: Toán có lời văn

Phương pháp:

Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài

Đọc và ghi nhớ các dữ liệu đề bài đã cho, yêu cầu của bài toán.

Bước 2: Phân tích đề

Dựa vào câu hỏi của đề bài, chú ý các từ khóa “tất cả” hay “ còn lại” , xác định phép toán cần sử dụng để tìm lời giải.

Bước 3: Trình bày lời giải và kiểm tra lại đáp án.

Ví dụ: Thùng dầu thứ nhất có 166 lít dầu, thùng dầu thứ hai có 261 lít dầu. Hỏi cả hai thùng có tất cả bao nhiêu lít dầu?

Lời giải:

Cả hai thùng có tổng cộng số lít dầu là:

166 + 261 = 427 (lít)

Đáp số: 427 lít

Dạng 3: Tìm các thành phần chưa biết.

Phương pháp:

Bước 1: Xác định thành phần chưa biết trong phép tính.

Bước 2: Tìm số hạng hoặc số bị trừ/số trừ còn thiếu.

+ Tìm số hạng còn thiếu: Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

+ Tìm số bị trừ còn thiếu: Lấy hiệu cộng với số trừ.

+ Tìm số trừ còn thiếu: Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Bước 3: Trình bày bài và thử lại kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Tìm x, biết: x - 210 = 395.

Lời giải:

x - 210 = 395

x = 395 + 210

x = 605

(Thử lại: 605 - 210 = 395 )

Lý thuyết Cộng trừ các số có ba chữ số không nhớ

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết:

Muốn cộng hoặc trừ các số có ba chữ số (không nhớ) ta làm như sau:

+ Đặt tính: Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

+ Tính: Thực hiện tính từ phải sang trái.

Ví dụ: Đặt tính và tính: 352 + 410

+) 2 cộng 0 bằng 2, viết 2

+) 5 cộng 1 bằng 6, viết 6

+) 3 cộng 4 bằng 7, viết 7

Vậy 352 + 410 = 762.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Tính nhẩm, đặt tính rồi tính

Phương pháp:

Bước 1: Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

Bước 2: Thực hiện tính từ phải sang trái.

Ví dụ: Đặt tính và tính: 456 + 433

Hướng dẫn giải

Lý thuyết Cộng trừ các số có ba chữ số không nhớ lớp 3 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 3

+) 6 cộng 3 bằng 9, viết 9

+) 5 cộng 3 bằng 8, viết 8

+) 4 cộng 4 bằng 8, viết 8

Vậy 456 + 433 = 889

Ví dụ 2: Tính nhẩm: 400 + 300

Lời giải:

Ta có: 400 + 300 = 700.

Đáp số: 700

Dạng 2: Toán có lời văn

Phương pháp:

Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài

Đọc và ghi nhớ các dữ liệu đề bài đã cho, yêu cầu của bài toán.

Bước 2: Phân tích đề

Dựa vào câu hỏi của đề bài, chú ý các từ khóa “tất cả” hay “ còn lại” , xác định phép toán cần sử dụng để tìm lời giải.

Bước 3: Trình bày lời giải và kiểm tra lại đáp án.

Ví dụ: Cửa hàng thứ nhất có 113kg gạo, cửa hàng thứ hai có nhiều hơn cửa hàng thứ nhất 203kg gạo. Hỏi cửa hàng thứ hai có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Lời giải:

Cửa hàng thứ hai có số ki-lô-gam gạo là:

113 + 203 = 316 (kg)

Đáp số: 316kg

Dạng 3: Tìm các thành phần chưa biết

Phương pháp:

Bước 1: Xác định thành phần chưa biết trong phép tính.

Bước 2: Tìm số hạng hoặc số bị trừ/số trừ còn thiếu.

+ Tìm số hạng còn thiếu: Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết

+ Tìm số bị trừ còn thiếu: Lấy hiệu cộng với số trừ.

+ Tìm số trừ còn thiếu: Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Bước 3: Trình bày bài và thử lại kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Tìm x, biết: x + 102 = 315.

Lời giải:

x + 102 = 315

x = 315 - 102

x = 213

(Thử lại: 213 + 102 = 315 )

....................................

....................................

....................................

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 3 | Để học tốt Toán 3 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 3Để học tốt Toán 3 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 3 các môn học
Tài liệu giáo viên