Chương 4: Các số đến 100 000 lớp 3 hay, chi tiết - Lý thuyết Toán lớp 3

Tài liệu tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 3 Chương 4: Các số đến 100 000 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm từ đó học tốt môn Toán lớp 3.

Lý thuyết Toán lớp 3 Chương 4: Các số đến 100 000

Quảng cáo



Lý thuyết Toán lớp 3 Các số có năm chữ số. Số 100 000 hay, chi tiết

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết:  

Số có bốn chữ số bao gồm các hàng: Chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.

- Số 100 000 bằng 10 nhóm 10 000.

Ví dụ: Nêu cách viết và đọc số gồm 3 chục nghìn, 2 nghìn, 6 trăm, 5 chục, 9 đơn vị.

Lời giải: 

Số gồm 3 chục nghìn, 2 nghìn, 6 trăm, 5 chục, 9 đơn vị được viết là 32 659.

Đọc là: Ba mươi hai nghìn sáu trăm năm mươi chín.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Viết số

Phương pháp: Cho các chữ số trong mỗi hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị; yêu cầu viết thành số. 

Cách làm: 

+) Viết liền các chữ số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải là: Hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

+) Hàng nào thiếu sẽ được viết bằng chữ số 0.

Ví dụ 1: Nêu cách viết và đọc số gồm 8 chục nghìn, 6 nghìn, 7 trăm, 3 chục , 5 đơn vị.

Lời giải: 

Số gồm 8 chục nghìn, 6 nghìn, 7 trăm, 3 chục , 5 đơn vị được viết là 86 735.

Đọc là: Tám mươi sáu nghìn bảy trăm ba mươi lăm.

Ví dụ 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

 Lý thuyết Các số có năm chữ số. Số 100 000 lớp 3 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 3

Lời giải: 

Lý thuyết Các số có năm chữ số. Số 100 000 lớp 3 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 3

Dạng 2: Cho cách đọc một số, viết lại số theo cách đọc

Phương pháp: Viết lại các số theo thứ tự lần lượt từ hàng nghìn về hàng đơn vị

Ví dụ 2: Số bảy mươi nghìn không trăm hai mươi hai được viết là: 

Lời giải: 

Số bảy mươi nghìn không trăm hai mươi hai được viết là 70 022.

Đáp số: 70 022.

Dạng 3: Điền số theo thứ tự

Phương pháp: Các số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.

Các số tròn chục nghìn, tròn nghìn, tròn trăm hoặc tròn chục liên tiếp lần lượt hơn kém nhau một nghìn, một trăm hoặc 10 đơn vị.

Ví dụ: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 15 000; 16 000; 17 000 ; ….; …; …..

b) 96 001; 96 002; 96 003 ; ….; …..

c) 13 120; 13 130; 13 140; ….;…. ;….

Lời giải: 

a) Các số trong dãy đã cho là các số tròn nghìn liên tiếp nhau nên hơn kém nhau 1000 đơn vị. 

Do đó ta điền các số vào chỗ chấm là: 15 000; 16 000; 17 000 ; 18 000; 19 000; 20 000.

b) Các số trong dãy đã cho là các số liên tiếp nên hơn kém nhau 1 đơn vị.

 Do đó ta điền các số vào chỗ chấm là: 96 001; 96 002; 96 003 ;96 004; 96 005.

c) Các số trong dãy đã cho là các số tròn chục liên tiếp nhau nên hơn kém nhau 10 đơn vị.

 Do đó ta điền các số vào chỗ chấm là: 13 120; 13 130; 13 140; 13 150; 13 160; 13 170.

Lý thuyết Toán lớp 3 Chia số có 5 chữ số cho số có một chữ số hay, chi tiết

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết:  

Muốn chia số có năm chữ số cho số có một chữ số ta làm như sau: 

Bước 1: Thực hiện đặt tính

Bước 2: Lần lượt chia chữ số hàng chục nghỉn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của số bị chia cho số chia

Ví dụ: Kết quả của phép chia 33 843 : 3 bằng bao nhiêu? 

Lời giải:

Lý thuyết Chia số có 5 chữ số cho số có một chữ số lớp 3 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 3

3 chia 3 được 1, viết 1.

1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0.

Hạ 3, 3 chia 3 được 1, viết 1. 

1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0.

Hạ 8; 8 chia 3 được 2, viết 2.

2 nhân 3 bằng 6; 8 trừ 6 bằng 2.

Hạ 4, được 24; 24 chia 3 được 8, viết 8.

8 nhân 3 bằng 24, 24 trừ 24 bằng 0.

Hạ 3, 3 chia 3 được 1, viết 1.

Vậy 33 843 : 3 = 11 281

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Kiểm tra một phép tính là đúng hay sai.

Phương pháp: 

Bước 1: Thực hiện đặt tính.

Bước 2: So sánh với cách làm phép tính và kết quả đã cho để xem phép tính đã cho là đúng hay sai.

Ví dụ: Bạn Linh thực hiện phép chia 3612 : 3 như sau: 

Lý thuyết Chia số có 5 chữ số cho số có một chữ số lớp 3 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 3

Theo em, bạn Linh làm đúng hay sai? 

Lời giải: 

Lý thuyết Chia số có 5 chữ số cho số có một chữ số lớp 3 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 3

47 chia 5 được 9, viết 9. 

9 nhân 5 bằng 45; 47 trừ 45 bằng 2.

Hạ 0, được 20; 20 chia 5 được 4, viết 4.

4 nhân 5 bằng 20; 20 trừ 20 bẳng 0.

Hạ 3; 3 chia 5 bằng 0, viết 0.

0 nhân 5 bằng 0; 3 trừ 0 bằng 3.

Hạ 0, được 30; 30 chia 5 được 6, viết 6. 

6 nhân 5 bằng 30; 30 trừ 30 bằng 0.

Vậy 47030 : 5 = 9406.

Vậy bạn Linh làm sai.

Dạng 2: Tính nhẩm, đặt tính rồi tính

Phương pháp: 

Muốn chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ta làm như sau: 

Bước 1: Thực hiện đặt tính. 

Bước 2: Lần lượt chia chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của số bị chia cho số chia.

Ví dụ 1: Số dư của phép chia 12871 : 2 bằng bao nhiêu?

Lời giải: 

Lý thuyết Chia số có 5 chữ số cho số có một chữ số lớp 3 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 3

12 chia 2 được 6, viết 6.

6 nhân 2 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0.

Hạ 8, 8 chia 2 được 4, viết 4.

4 nhân 2 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0.

Hạ 7, 7 chia 2 được 3, viết 3.

3 nhân 2 bằng 6, 7 trừ 6 bằng 1.

Hạ 1 được 11; 11 chia 2 được 5, viết 5.

5 nhân 2 bằng 10, 11 trừ 10 bằng 1.

Vậy 12871 : 2 = 6435 (dư 1).

Vậy số dư của phép chia 12871 : 2 bằng 1.

Ví dụ 2: Tính nhẩm: 36 000 : 4 =? 

Lời giải: 

Nhẩm: 36 nghìn : 4 = 9 nghìn.

Vậy 36 000 : 4 = 9000.

Dạng 3: Toán có lời văn.

Phương pháp: 

Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài.

Bước 2: Tìm cách giải.

Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.

Ví dụ 1: Một kho chứa 34 700kg gạo gồm gạo nếp và gạo tẻ, số gạo nếp bằng ¼ số gạo ở trong kho. Hỏi trong kho chứa bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp? 

Lời giải: 

Trong kho chứa số ki-lô-gam gạo nếp là: 

34 700 : 4 = 8675 (kg)

Trong kho chứa số ki-lô-gam gạo tẻ là: 

34 700 – 8675 = 26 025 (kg)

Đáp số: 26 025kg

Ví dụ 2: Người ta đóng 40 530 quả trứng vào các hộp, mỗi hộp 9 quả trứng. Hỏi có thể đóng được nhiều nhất bao nhiêu hộp trứng và còn cần bao nhiêu quả trứng nữa để đóng được một hộp hoàn chỉnh?

Lời giải:

Ta có: 

40530 : 9 = 4503 (dư 3)

Vậy xếp được nhiều nhất 4503 khay trứng và còn dư 3 quả trứng. 

Vì mỗi hộp có 9 quả trứng nên cần thêm 9 – 3 = 6 quả trứng nữa để đóng được một hộp hoàn chỉnh.

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 3 | Để học tốt Toán 3 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 3Để học tốt Toán 3 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 3 các môn học
Tài liệu giáo viên