Tóm tắt Lý thuyết Toán lớp 3 Chương 2: Phép nhân và phép chia trong phạm vi 1000 hay, chi tiết

Tài liệu tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 3 Chương 2: Phép nhân và phép chia trong phạm vi 1000 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm từ đó học tốt môn Toán lớp 3.

Lý thuyết Toán lớp 3 Chương 2: Phép nhân và phép chia trong phạm vi 1000

Quảng cáo
Quảng cáo



Lý thuyết Bài toán giải bằng hai phép tính

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN.

Lý thuyết:

Cách giải và trình bày lời giải của bài toán có hai phép tính:

Bài toán:

Ngăn trên có 3 quyển sách, ngăn dưới có nhiều hơn ngăn trên 4 quyển sách. Hỏi cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách?

Tóm tắt:

Lý thuyết Bài toán giải bằng hai phép tính chi tiết | Toán lớp 3

Lời giải:

Ngăn dưới có số quyển vở là:

3 + 4 = 7 (quyển)

Cả hai ngăn có số quyển vở là:

3 + 7 = 10 (quyển)

Đáp số: 10 quyển.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Bài toán liên quan đến khái niệm “nhiều hơn” ; “ít hơn”.

Phương pháp:

Bài toán cho giá trị của một đại lượng và dữ kiện đại lượng này nhiều hơn hoặc ít hơn đại lượng kia, yêu cầu tính tổng của hai đại lượng.

Bước 1: Tìm giá trị của đại lượng chưa biết thường sử dụng phép toán cộng hoặc trừ.

Bước 2: Tính tổng của hai đại lượng.

Ví dụ: Thùng thứ nhất đựng 21 lít dầu, thùng thứ hai đựng ít hơn thùng thứ nhất 7 lít dầu. Hỏi cả hai thùng đựng bao nhiêu lít dầu?

Lời giải:

Lý thuyết Bài toán giải bằng hai phép tính chi tiết | Toán lớp 3

Thùng thứ hai đựng số lít dầu là:

21 – 7 = 14 (lít)

Cả hai thùng đựng số lít dầu là:

21 + 14 = 35 (lít)

Đáp số: 35 lít.

Dạng 2: Bài toán liên quan đến khái niệm “gấp lên một số lần” hoặc “giảm đi một số lần”

Phương pháp:

Bài toán cho giá trị của một đại lượng và dữ kiện đại lượng này gấp đại lượng kia một số lần hoặc đại lượng này giảm đi một số lần so với đại lượng kia, yêu cầu tính tổng hoặc hiệu của hai đại lượng.

Bước 1: Tìm giá trị của đại lượng chưa biết, thường sử dụng phép toán nhân hoặc chia.

Bước 2: Tính tổng hoặc hiệu của hai đại lượng.

Ví dụ: Rổ thứ nhất có 6 quả cam, số quả cam ở rổ thứ hai gấp 3 lần số quả cam ở rổ thứ nhất. Hỏi cả hai rổ có tất cả bao nhiêu quả cam?

Lời giải:

Lý thuyết Bài toán giải bằng hai phép tính chi tiết | Toán lớp 3

Rổ thứ nhất có số quả cam là:

6 : 2 = 3 (quả)

Cả hai rổ có số quả cam là:

6 + 3 = 9 (quả)

Đáp số: 9 quả.

Dạng 3: Điền số thích hợp vào ô trống.

Phương pháp:

Bước 1: Thực hiện phép tính theo thứ tự của sơ đồ

Bước 2: Điền số lần lượt vào chỗ trống.

Ví dụ: Điền số thích hợp vào ô trống.

Lý thuyết Bài toán giải bằng hai phép tính chi tiết | Toán lớp 3

Lời giải:

Giảm 56 đi 7 lần ta được: 56 : 7 = 8.

8 thêm 15 ta được:

8 + 15 = 23.

Đáp số:

Lý thuyết Bài toán giải bằng hai phép tính chi tiết | Toán lớp 3

Lý thuyết Bảng chia 6

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết:

6 : 6 = 1

36 : 6 = 6

12 : 6 = 2

42 : 6 = 7

18 : 6 = 3

48 : 6 = 8

24 : 6 = 4

54 : 6 = 9

30 : 6 = 5

60 : 6 = 10

Ví dụ: Tính nhẩm: 54: 6 =

Lời giải:

Theo bảng chia 6 ta có: 54 : 6 = 9.

Đáp số: 9.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Tính nhẩm

Phương pháp: Áp dụng bảng chia 6.

Ví dụ 1: Tính nhẩm: 36 : 6 =

Lời giải:

Theo bảng chia 6 ta có: 36 : 6 = 6.

Đáp số: 6.

Ví dụ 2: Tính: 30 : 6 + 15

Lời giải:

Ta có: 30 : 6 + 15 = 5 + 15 = 20

Đáp số: 20.

Dạng 2: So sánh

Phương pháp:

Bước 1: Thực hiện tính các phép tính đã cho.

Bước 2: So sánh kết quả các phép tính vừa thực hiện.

Ví dụ: Trong các phép tính dưới đây, phép tính nào có kết quả lớn nhất?

54 : 6 + 16; 12 : 6 + 21; 30 : 6 – 2

Lời giải:

Ta có:

54 : 6 + 16 = 9 + 16 = 25.

12 : 6 +21= 2 + 21= 23.

30 : 6 – 2 = 5 – 2 = 3.

Vì 3 < 23 < 25 nên trong các phép tính đã cho, phép tính 54 : 6 + 16 có kết quả lớn nhất.

Đáp số: 54 : 6 + 16

Dạng 3: Toán có lời văn

Phương pháp:

Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài.

Đọc và ghi nhớ các dữ liệu đề bài đã cho, yêu cầu của bài toán.

Bước 2: Tìm cách giải.

Khi đề bài cho biết giá trị của một đối tượng, yêu cầu tìm số lượng của một vài đối tượng tương tự ta thường sử dụng phép nhân.

Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.

Ví dụ: Một sợi dây thép dài 42cm được cắt thành 6 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu xăng – ti – mét?

Lời giải:

Mỗi đoạn dài số xăng – ti – mét là:

42 : 6 = 7 (cm)

Đáp số: 7cm

....................................

....................................

....................................

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 3 | Để học tốt Toán 3 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 3Để học tốt Toán 3 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 3 các môn học
Tài liệu giáo viên