Giáo án Địa Lí 9 Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ

Giáo án Địa Lí 9 Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Nắm vững và đánh giá vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, đặc điểm những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư và xã hội vùng Bắc Trung Bộ

- Hiểu rõ những thuận lợi và khó khăn, các biện pháp cần khắc phục và triển vọng phát triển của vùng.

2. Kĩ năng

- Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn của vùng

- Sử dụng bản đồ(lược đồ) địa lí tự nhiên để trình bày, phân tích về đặc điểm tự nhiên

- Phân tích bảng số liệu để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội

- Rèn kỹ năng sưu tầm tài liệu.

3. Thái độ

Giáo dục tình yêu thiên nhiên, say mê nghiên cứu tìm hiểu

4. Kĩ năng

- Năng lực chung: tự học; hợp tác, tư duy, làm chủ bản thân, giao tiếp, tự nhận thức...

- Năng lực riêng: sử dụng bản đồ; sử dụng bảng số liệu, tranh ảnh...

II. Chuẩn bị của Giáo viên & Học sinh

1. Giáo viên

- Bản đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ

- Một số tranh ảnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ

2. Học sinh

- Sách, vở, đồ dùng học tập

III. Tiến trình dạy học

A. Hoạt động khởi động

1. Mục tiêu

- HS được gợi nhớ, huy động hiểu biết về các cảnh quan, di tích lịc sử- văn hóa, sử dụng kĩ năng đọc tranh ảnh để nhận biết các tiềm năng để phát triển kinh tế vùng Bắc Trung Bộ

- Tìm ra các nội dung học sinh chưa biết về cảnh đẹp của vùng … -> Kết nối với bài học ...

2. Phương pháp - kĩ thuật

Vấn đáp qua tranh ảnh - Cá nhân.

3. Phương tiện

Một số tranh ảnh về các di tích lịch sử, văn hóa, tự nhiên

4. Các bước hoạt động:

Bước 1: Giao nhiệm vụ

GV cung cấp một số tranh ảnh về các di tích lịch sử, văn hóa, tự nhiên của vùng: Quan sát các hình dưới đây, em hãy cho biết đây là những địa điểm du lịch nổi tiếng nào?

Giáo án Địa Lí 9 Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ | Giáo án Địa Lí 9 mới, chuẩn nhất Giáo án Địa Lí 9 Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ | Giáo án Địa Lí 9 mới, chuẩn nhất Giáo án Địa Lí 9 Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ | Giáo án Địa Lí 9 mới, chuẩn nhất

Bước 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời.

Bước 3: HS báo cáo kết quả (một học sinh trả lời, các học sinh khác nhận xét)

Bước 4: GV dẫn dắt vào bài

Nằm giữa hai vùng kinh tế trọng điểm BB và miền Trung là vùng BTB. Vùng có tầm quan trọng trong sự liên kết Bắc – Nam và liên kết về mọi mặt giữa Việt Nam và Lào. Đây cũng là vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về tự nhiên và dân cư của vùng BTB.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động của GV và HS Nội dung chính

GV xác định vùng Bắc Trung Bộ trên bản đồ

Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí, giới hạn lãnh thổ

1. Phương pháp: sử dụng tranh ảnh, bản đồ, sgk.., kĩ thuật giao nhiệm vụ, động não, trình bày

2. Hình thức tổ chức: Cá nhân – 10p

- vùng Bắc Trung Bộ có diện tích, dân số là bao nhiêu?

Diện tích: 51513 km2

Dân số: 10,3 triệu người (2002)

- Vùng Bắc Trung Bộ gồm những tỉnh thành phố nào?

GV xác định các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh... Thừa Thiên Huế

Bước 1: yêu cầu hs đọc thông tin, kết hợp quan sát hình 23.1 trả lời các câu hỏi:

I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:

- nêu đặc điểm và xác định vị trí địa lí của vùng trên bản đồ?

- Vị trí địa lí:

+ Lãnh thổ hẹp ngang

+ Giáp trung du, miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ

- ý nghĩa vị trí địa lí của vùng?

- Ý nghĩa: Cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam, cửa ngõ của các nước láng giềng ra biển Đông và ngược lại, của ngõ hành lang Đông- Tây của tiểu vùng sông Mê Công

B 2: hs làm việc cá nhân

B 3: HS xác định vị trí của vùng trên bản đồ và trình bày ý nghĩa vị trí địa lý, học sinh khác bổ sung

B 4: GV tóm tắt và chốt kiến thức

GV: Với đặc điểm VTĐL như vậy mở ra triển vọng và khả năng hợp tác, giao lưu kinh tế - văn hóa với các vùng trong nước và các nước trên thế giới

*Chuyển ý: Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng có những thuận lợi, khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng, sang mục II

Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

1. Phương pháp: sử dụng tranh ảnh, bản đồ, sgk.., kĩ thuật giao nhiệm vụ, động não, hợp tác, trình bày

2. Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm- 15p

Thảo luận cặp đôi:

GV yêu cầu hs đọc thông tin, kết hợp quan sát hình 23.1 và 23.2 trả lời các câu hỏi

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:

- Từ Tây sang Đông có những dạng địa hình nào?

- Đặc điểm:

+ Từ tây sang đông tỉnh nào cũng có núi, gò đồi, đồng bằng, biển

- nêu sự khác biệt về tài nguyên rừng và khoáng sản giữa bắc và nam Hoành Sơn?

+ Thiên nhiên có sự phân hóa giữa phía bắc và phía nam Hoành Sơn

B 2: hs làm việc theo nhóm

B 3: Đại diện các cặp trả lời câu hỏi, học sinh khác bổ sung

B 4: GV tóm tắt và chốt kiến thức

- vùng Bắc Trung Bộ có những tài nguyên nào?

- Thuận lợi: có một số tài nguyên quan trọng: rừng, khoáng sản, du lịch, biển

- Dựa vào hình 23.1, nêu các vườn quốc gia, hang động và bãi tắm nổi tiếng của vùng?

Thảo luận nhóm:

B1. gv giao nhiệm vụ: quan sát tranh (phụ lục) và hình 23.3

Nhóm 1, 2: Hãy nêu các loại thiên tai ở Bắc Trung Bộ?

- Khó khăn: Thiên tai thường xảy ra ( bão, lũ lụt, hạn hán, gió nóng tây nam, cát bay)

Nhóm 3, 4: Các biện pháp hạn chế thiên tai?

B 2: hs làm việc cá nhân

B 3: HS làm việc nhóm

B 4: Đại diện các nhóm trình bày . Các nhóm khác bổ sung

B 5: GV tóm tắt và chốt kiến thức:

- Gió nóng TN, bão, lũ lụt, lấn đất của cát biển, nhiễm mặn của thủy triều

- Trồng rừng phòng hộ ven biển, bảo vệ trồng rừng đầu nguồn, xây dựng công trình thủy lợi

Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm dân cư- xã hội

III. Đặc điểm dân cư - xã hội:

Phương pháp: bảng số liệu, sgk.., kĩ thuật giao nhiệm vụ, động não, trình bày

2. Hình thức tổ chức: Cá nhân- 8p

Bước 1: yêu cầu hs đọc thông tin trả lời các câu hỏi:

- Nêu đặc điểm dân cư của vùng?

- Đặc điểm:

+ Địa bàn cư trú của 25 dân tộc

+ Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt từ tây sang đông

- Đặc điểm dân cư- xã hội có thuận lợi như thế nào đối với sự phát triển của vùng?

- Thuận lợi: lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động cần cù, giàu nghị lực và kinh nghiệm trong đấu tranh chống thiên tai và giặc ngoại xâm

- Khó khăn: mức sống chưa cao, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế

- Dựa vào bảng 23.1 cho biết những khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía đông và tây của vùng?

- Dựa vào bảng 23.2, so sánh các tiêu chí của vùng so với cả nước?

B 2: hs làm việc cá nhân

B 3: HS trình bày, học sinh khác bổ sung

B 4: GV tóm tắt và chốt kiến thức

GV: Đời sống dân cư ảnh hưởng đến trình độ phát triển chung của vùng

C. LUYỆN TẬP

Câu 1. Bắc Trung Bộ không giáp với vùng

A. Tây Nguyên.

B. đồng bằng sông Hồng.

C. duyên hải Nam Trung Bộ.

D. trung du miền núi Bắc Bộ.

Câu 2. Vùng Bắc Trung Bộ gồm mấy tỉnh?

A. 5.

B. 6.

C. 7.

D. 8

Câu 3. Ranh giới tự nhiên giữa Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ là

A. dãy núi Hoành Sơn.

B. dãy núi Bạch Mã.

C. dãy núi Trường Sơn Bắc.

D. dãy núi Trường Sơn Nam

Câu 4. Các điểm du lịch nổi tiếng không thuộc Bắc Trung Bộ là

A. Đồ Sơn, Cát Bà.

B. Sầm Sơn, Thiên Cầm.

C. Nhật Lệ, Lăng Cô.

D. Cố đô Huế, Phong Nha – Kẻ Bàng.

Câu 5. Một trong những khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của nhân dân vùng Bắc Trung Bộ là

A. cơ sở hạ tầng thấp kém.

B. mật độ dân cư thấp.

C. thiên tai thường xuyên xảy ra.

D. tài nguyên khoáng sản hạn chế.

Câu 6. Với diện tích gò đồi tương đối lớn, Bắc Trung Bộ có khả năng phát triển về

A. cây công nghiệp ngắn ngày.

B. chăn nuôi gia súc nhỏ.

C. rừng, chăn nuôi gia súc lớn.

D. hoa màu, cây lương thực.

Câu 7. Vào mùa hạ có hiện tượng gió phơn Tây Nam thổi mạnh ở vùng Bắc Trung Bộ là do ảnh hưởng của dãy núi

A. Bạch Mã.

B. Hoành Sơn.

C. Tam Điệp.

D. Trường Sơn Bắc.

Câu 8. Dựa vào lược đồ hình 1. cho biết những tài nguyên khoáng sản có giá trị của vùng Bắc Trung Bộ

Giáo án Địa Lí 9 Bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ | Giáo án Địa Lí 9 mới, chuẩn nhất

A. crôm, thiếc, sắt, đá vôi, sét, đá quý.

B. than, sắt, thiếc, chì, kẽm, đồng, apatit, đá vôi, sét.

C. vàng, niken, đồng, bôxít, titan, mangan, đá vôi, sét.

D. sắt, thiếc, chì, kẽm, niken, bôxít, titan, đá vôi, sét, đá quý.

Câu 9. Dựa vào bảng số liệu sau:

Diện tích rừng tự nhiên một số vùng và cả nước năm 2014

(Đơn vị : nghìn ha)

Vùng Diện tích tự nhiên

Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

10143,8

Vùng Bắc Trung Bộ

5152,2

Vùng Tây Nguyên

5464,1

Các vùng còn lại

12345,0

Cả nước

33105,1

Vùng Bắc Trung Bộ có diện tích rừng tự nhiên so với cả nước (năm 2014) là

A. 3,72% .

B. 15,56%

C. 16,5%

D. 30.64%

Câu 10. Sự phân hoá về tự nhiên, về dân cư, về lịch sử và kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ là do nguyên nhân chủ yếu nào chi phối?

A. Địa hình.

B. Khí hậu.

C. Đường lối chính sách.

D. Lãnh thổ hẹp ngang

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG

- Làm bài tập 1,2 SGK

- Sưu tầm tư liệu, bài viết, ảnh và viết tóm tắt, giới thiệu về vườn quốc qua Phong Nha- Kẻ Bàng hoặc thành phố Huế

- Tìm hiểu về thế mạnh kinh tế của vùng Vùng Bắc Trung Bộ, vai trò của các tuyến giao thông và các trung tâm kinh tế.

Xem thêm các bài soạn Giáo án Địa Lí lớp 9 chuẩn khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Địa Lí lớp 9 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Địa Lí theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên