Giáo án Địa Lí 9 Bài 28: Vùng Tây Nguyên
Giáo án Địa Lí 9 Bài 28: Vùng Tây Nguyên
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế-xã hội.
- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển của vùng.
- KT: HS biết địa hình Tây Nguyên là các cao nguyên ba dan.
- MT: Mục II (bộ phận)
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng xác định trên lược đồ vị trí, giới hạn của vùng.
- Phân tích lược đồ tự nhiên, bảng số liệu thống kê để biết đặc điểm tự nhiên, dân cư của vùng Tây Nguyên.
3. Thái độ
Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường; tinh thần đoàn kết các dân tộc
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học; hợp tác; ...
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, lược đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, bảng số
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Thu thập và xử lí thông tin từ bản đồ/lược đồ, bảng số liệu, bảng thống kê (HĐ1, HĐ2, HĐ3)
- Giao tiếp; trình bày suy nghĩ, ý tưởng; lắng nghe phản hồi tích cực; hợp tác làm việc theo nhóm (HĐ2, HĐ3)
III. Chuẩn bị của Giáo viên & Học sinh
1. Giáo viên
- Lược đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên.
- Tranh ảnh về phong cảnh đẹp và văn hóa đặc trưng của Tây Nguyên
- Phiếu học tập.
2. Học sinh
- Sách, vở, đồ dùng học tập
IV. Tiến trình dạy học
A. Hoạt động khởi động
1. Mục tiêu
- HS gợi nhớ một số đặc điểm vùng Tây Nguyên, sử dụng kĩ năng đọc tranh ảnh để biết được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư xã hội của vùng; từ đó tạo hứng thú tìm hiểu các đặc điểm của vùng.
- Tìm ra các nội dung học sinh chưa biết về vùng Tây Nguyên để GV kết nối với bài học.
2. Phương pháp - kĩ thuật
Vấn đáp qua tranh ảnh - Cá nhân.
3. Phương tiện
Một số tranh ảnh về vùng Tây Nguyên.
4. Các bước hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Giáo viên cung cấp một số hình ảnh về vùng Tây Nguyên cho học sinh quan sát
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
Em cho biết các hình ảnh trên là nét đặc trưng của vùng nào ở nước ta? Em hãy nêu hiểu biết của mình qua các ảnh trên?
Bước 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả (Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Nhận biết, xác định vị trí, giới hạn lãnh thổ vùng Tây Nguyên và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. (10 phút)
1. Phương pháp:
Hoạt động cá nhân; Sử dụng bản đồ treo tường, SGK.
2. Hình thức tổ chức:
Hoạt động cá nhân
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung chính |
---|---|---|
Bước 1: GV nêu câu hỏi, yêu cầu: |
* HS làm việc cá nhân |
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ |
- Quan sát H28.1 SGK/102 kết hợp lược đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên, hãy xác định vị trí, giới hạn lãnh thổ của vùng? |
HS: Dựa H 28.1 và lược đồ xác định vị trí của vùng. TL: - Giáp Lào và Đông Bắc Cam-pu-chia, giáp các vùng DHNTB và ĐNB |
- Tiếp giáp: Hạ Lào, ĐB Cam-pu-chia, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ. |
- So với các vùng khác vị trí Tây Nguyên có đặc điểm gì đặc biệt? |
- Là vùng duy nhất không giáp biển |
- Là vùng duy nhất không giáp biển |
-Tây Nguyên gồm những tỉnh nào, diện tích, dân số bao nhiêu? |
TL: + Kon Tum, Gia Lai, Đăk-Lăk, Đăk-Nông và Lâm Đồng. + DT: 54 475 km² + Dân số: 4,4 triệu người (2002) |
|
-Hãy nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Tây Nguyên? |
- HS trả lời |
- Ý nghĩa: + Gần vùng Đông Nam Bộ có kinh tế phát triển và là thị trường tiêu thụ sản phẩm + Có mối liên hệ với Duyên hải NTB, mở rộng quan hệ với Lào và Cam-pu-chia. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế-xã hội (Thời gian: 13 phút)
1. Phương pháp:
PP sử dụng lược đồ, SGK, tranh ảnh H28.2/103. KT thảo luận nhóm.
2. Hình thức tổ chức:
Cá nhân và nhóm
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung chính |
---|---|---|
* HĐ cá nhân |
* HS HĐ cá nhân |
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên |
Bước 1: GV yêu cầu Quan sát H28.1-SGK kết hợp lược đồ tự nhiên, nêu câu hỏi: - Cho biết từ B-N có những cao nguyên nào? Nguồn gốc hình thành? |
- Xác định: Có 6 CN xếp tầng kề sát nhau… + Hình thành do sự phun trào mắc ma giai đoạn tân kiến tạo. |
- Đặc điểm: + Có địa hình cao nguyên xếp tầng: Kon Tum, Plây Ku, Đăk Lăc, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh |
- Xác định các dòng sông bắt nguồn từ Tây Nguyên chảy qua những vùng địa hình nào về đâu? Các con sông của vùng chảy theo những hướng nào? |
TL: S: Xê-Xan, Xrê-pôk, Đồng Nai, sông Ba… chảy về các vùng ĐNB, Duyên hải Nam Trung Bộ và về phía Đông Bắc Cam-pu-chia. - Sông chảy theo 2 hướng |
+ Nơi đầu nguồn của các dòng sông chảy về các vùng lãnh thổ lân cận: Xê Xan, Xrê Pôk, Đồng Nai, sông Ba. |
- Quan sát bảng 28.1- SGK, cho biết một số tài nguyên thiên nhiên của vùng? |
- HS dựa vào bảng 28.1 TL |
+ Nhiều tài nguyên thiên nhiên |
Bước 2: HS quan sát, làm việc cá nhân GV quan sát HS làm việc, hỗ trợ HS. |
||
Bước 3: HS trả lời, nhận xét, bổ sung |
* Các nhóm thảo luận, báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung. - Tài nguyên thiên nhiên phong phú thuận lợi để phát triển kinh tế đa ngành… |
|
Bước 4: GV đánh giá, nhận xét kết quả làm việc của HS, kết luận nội dung *Mở rộng: Các cao nguyên badan có độ cao khác nhau. Trung bình 500- 1500m do cường độ hoạt động của các núi lửa khác nhau. |
||
- Cho HS quan sát tranh cao nguyên ba dan, |
- HS quan sát |
|
* HĐ nhóm: (3ph) |
||
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế-xã hội? |
- HS thảo luận nhóm |
- Thuận lợi: + Đất ba dan chiếm diện tích lớn nhất cả nước + Rừng tự nhiên còn khá nhiều + Khí hậu cận XĐ + Trữ năng thủy điện khá lớn + Khoáng sản: Bô xít trữ lượng lớn + Cảnh đẹp thiên nhiên => TNTN phong phú, thuận lợi phát triển kinh tế đa ngành. - Khó khăn: thiếu nước vào mùa khô. |
- Xác định các vùng đất ba dan, các mỏ bô xít? |
||
Nêu một số cảnh đẹp nổi tiếng ở TN? (Cho HS QS một số tranh ảnh: Đà Lạt, Núi Lang-bi-ang…) |
||
*MT: + Cho biết một số khó khăn của vùng? + Biện pháp khắc phục khó khăn trên? |
- Khó khăn: mùa khô kéo dài Mùa khô kéo dài, thiếu nước, phá rừng, săn bắn động vật quý...Bảo vệ nguồn năng lượng, nguồn nước chính cho Tây Nguyên và các vùng lân cận. Bảo vệ rừng là bảo vệ môi trường sinh thái, hạn chế tác hại của thiên tai. |
|
Bước 2: HS thảo luận theo yêu cầu GV quan sát HS làm việc, hỗ trợ HS. Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhận xét, bổ sung Bước 4: GV đánh giá, nhận xét kết quả làm việc của HS, kết luận nội dung Đất badan, rừng tự hiện còn nhiều, khí hậu cận xích đạo, trữ năng thủy điện khá lớn, bô xít trữ lượng lớn… + Liên hệ cháy rừng ở địa phương, biện pháp… *MT: Khí hậu cận XĐ, có mùa khô dài từ tháng 10 đến tháng 4,5 năm sau. Bảo vệ rừng là bảo vệ nguồn năng lượng, nguồn nước cho Tây Nguyên và các vùng lân cận, bảo vệ môi trường sinh thái vùng lãnh thổ rộng lớn phía nam và lưu vực sông Mê Công... |
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển của vùng. (Thời gian: 10 phút)
1. Phương pháp:
PP sử dụng SGK, tranh ảnh, bảng số liệu thống kê. Nêu vấn đề, trình bày suy nghĩ.
2. Hình thức tổ chức:
Cá nhân
Hoạt động của GV và HS | Nội dung chính | |
---|---|---|
Bước 1: GV nêu câu hỏi, yêu cầu: - Dựa vào SGK cho biết dân cư Tây Nguyên có đặc điểm gì nổi bật? |
- TL: Nhiều dân tộc, có truyền thống đoàn kết đấu tranh cách mạng, bản sắc văn hóa phong phú. |
- Đặc điểm: + Địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Mnông, Cơ-ho |
- Mật độ dân số và phân bố dân cư của Tây Nguyên có đặc điểm gì? |
- TL: Thưa dân nhất nước ta |
+ Vùng thưa dân nhất nước ta Phân bố dân cư không đều. Dân tộc Kinh phần lớn sinh sống ở các đô thị, ven đường giao thông và các nông, lâm trường. |
- Đặc điểm dân cư, xã hội TN có những thuận lợi gì |
- Thuận lợi: nền văn hóa giàu bản sắc, thuận lợi cho phát triển du lịch. |
|
- Quan sát bảng 28.2 SGK, so sánh các chỉ tiêu của TN so với cả nước? |
TL: Học sinh dựa vào bảng 28.2 để so sánh |
|
-G: Đặc điểm dân cư, xã hội TN có khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế? |
Đời sống dân cư còn nhiều khó khăn. |
- Khó khăn: thiếu lao động, trình độ lao động chưa cao. |
Hỏi: Nêu một số giải pháp nhằm nâng cao mức sống người dân? |
- HS trả lời + Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đầu tư phát triển kinh tế. + Xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống người dân. + Ngăn chặn phá rừng, bảo vệ đất, rừng. |
|
Bước 2: HS làm việc theo yêu cầu GV quan sát HS làm việc, hỗ trợ HS. Bước 3: Cá nhân báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung GV: Giới thiệu một số nét sinh hoạt, phong tục của một số dân tộc Tây Nguyên. (tranh ảnh) Mở rộng: Bản sắc văn hóa nhiều nét đặc thù. Năm 2005 không gian văn hóa CCTN được UNESCO công nhận là DSVH phi vật thể của nhân loại. |
||
Bước 4: GV đánh giá, nhận xét kết quả làm việc của HS, kết luận nội dung | ||
Mở rộng: Tại sao thu nhập bình quân đầu người 1 tháng cao hơn cả nước nhưng lại có tỉ lệ hộ nghèo cao hơn cả nước? |
- Sự chênh lệch giàu -ngèo quá lớn |
|
*GD tinh thần đoàn kết: Ổn định chính trị, xã hội là mục tiêu hàng đầu (Các dân tộc ít người ở TN có trình độ dân trí thấp, dể bị các phần tử phản động dụ dỗ, mua chuộc, lợi dụng tôn giáo lôi kéo, gây rối. (Bạo loạn Tây Nguyên 2004...) - Hiện nhà nước rất quan tâm đầu tư đổi mới, nâng cao đời sống đồng bào dân tộc Tây Nguyên. |
C. Luyện tập
- Xác định vị trí, giới hạn của Tây Nguyên trên lược đồ và cho biết ý nghĩa vị trí địa lí của vùng?
- Trình bày đặc điểm, thuận lợi, khó khăn của ĐKTN, TNTN vùng Tây Nguyên?
- Khó khăn về dân cư, xã hội vùng Tây Nguyên là gì?
- Làm bài tập: (bảng phụ)
A (Vùng kinh tế) | B(Đặc điểm) | Kết quả |
---|---|---|
1.Trung du và miền núi Bắc Bộ 2. Đồng bằng sông Hồng 3. Bắc Trung Bộ 4. Duyên Hải Nam Trung Bộ 5. Tây Nguyên |
a. Diện tích đồng bằng lớn, phù sa màu mỡ b. Hai di sản thế giới: Phong Nha- Kẻ Bàng, cố đô Huế c. Tài nguyên thiên nhiên phong phú d. Mỏ than có trữ lượng lớn e. Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh. |
1+ d 2+ a 3+ b 4+ e 5+ c |
D. Mở rộng, vận dụng.:
- Tìm hiểu những nét văn hóa của các dân tộc Tây Nguyên;
- Nắm vững nội dung kiến thức bàiHọc bài, làm bài tập;
- Chuẩn bị bài mới: “Vùng Tây Nguyên” (tt)
10 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BÀI 28 - ĐỊA LÍ 9
NHẬN BIẾT
Câu 1. Vùng Tây Nguyên có diện tích là
A. 44254 km2.
B. 54275 km2 .
C. 23550 km2.
D. 39734 km2.
Câu 2. Loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất vùng Tây Nguyên?
A. Badan.
B. Phù sa.
C. Fealit.
D. Đất mặn.
Câu 3. Khoáng sản chiếm trữ lượng lớn nhất ở vùng Tây Nguyên là
A. sắt.
B. bôxit.
C. than đá.
D. mangan.
Câu 4. Ở vùng Tây Nguyên, độ che phủ rừng cao nhất ở tỉnh
A. Gia Lai.
B. Kon Tum.
C. Đắk Lắk.
D. Lâm Đồng.
THÔNG HIỂU
Câu 5. Vị trí vùng Tây Nguyên giáp với
A. Lào, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Lào, Campuchia, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ.
C. Lào, Campuchia, Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ.
D. Lào, Campuchia, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
Câu 6. Vùng Tây Nguyên có khí hậu mát mẻ là do
A. nằm sát biển.
B. gần đường xích đạo.
C. địa hình cao
D. chịu ảnh hưởng của gió Tây Nam.
Câu 7. Loại đất badan vùng Tây Nguyên thích hợp với loại cây trồng nào nhất?
A. Mía, bông.
B. Chè, lúa.
C. Cà phê, cao su.
D. Hồ tiêu, thuốc lá.
VẬN DỤNG THẤP
Câu 8. Ở vùng Tây Nguyên, tỉnh nào nằm giáp với 2 nước Lào, Campuchia?
A. Gia Lai.
B. Kon Tum.
C. Đắk Lắk.
D. Đắk Nông.
Câu 9. Các phong cảnh đẹp nào sau đây thuộc hoàn toàn vùng Tây Nguyên?
A. Hồ Lắk, Biển Hồ.
B. Đà Lạt, Sầm Sơn.
C. Biển Hồ, Sa Pa.
D. Núi Lang biang, Mũi Né.
VẬN DỤNG CAO
Câu 10. Ổn định chính trị xã hội là mục tiêu hàng đầu trong dự án phát triển ở Tây Nguyên là do
A. mật độ dân cư thưa thớt.
B. nhiều dân tộc ít người sinh sống.
C. tài nguyên thiên nhiên phong phú, bô xít trữ lượng lớn.
D. nhiều dân tộc ít người sinh sống, trình độ dân trí thấp.
Xem thêm các bài soạn Giáo án Địa Lí lớp 9 chuẩn khác:
- Giáo án Địa Lí 9 Bài 29: Vùng Tây Nguyên (tiếp theo)
- Giáo án Địa Lí 9 Bài 30: Thực hành: So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và Miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên
- Giáo án Địa Lí 9 Ôn tập từ bài 1 - 16
- Giáo án Địa Lí 9 Ôn tập từ bài 17 - 30
- Giáo án Địa Lí 9 Ôn tập học kì 1
- Giáo án Địa Lí 9 Kiểm tra học kì 1
- Giáo án Địa Lí 9 Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ
- Giáo án Địa Lí 9 Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
- Giáo án Địa Lí 9 Bài 33: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo)
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Địa Lí lớp 9 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Địa Lí theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)