Giáo án KHTN 9 Cánh diều Bài 2: Cơ năng
Giáo án KHTN 9 Cánh diều Bài 2: Cơ năng
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án KHTN 9 Cánh diều (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: Gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
• Viết được biểu thức tính động năng của vật.
• Viết được biểu thức tính thế năng của vật ở gần mặt đất.
• Nêu được cơ năng là tổng động năng và thế năng của vật.
• Vận dụng khái niệm cơ năng phân tích được sự chuyển hóa năng lượng trong một số trường hợp đơn giản.
2. Năng lực
Năng lực chung:
• Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập, phát triển khả năng tự duy độc lập của HS.
• Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tích cực tham gia thảo luận nhóm, làm việc tập thể, trao đổi và chia sẻ ý tưởng các nội dung học tập liên quan đến cơ năng.
• Năng lực giải quyết vấn đề: Đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, sáng tạo nhiều cách để giải quyết các tình huống liên quan đến động năng, thế năng và cơ năng.
Năng lực đặc thù:
• Nhận thức khoa học tự nhiên:
+ Nêu được nội dung và biểu thức xác định động năng.
+ Nêu được nội dung và biểu thức xác định thế năng.
+ Nêu được nội dung và biểu thức tính cơ năng.
• Tìm hiểu tự nhiên:
+ Phân tích ví dụ để tìm hiểu về động năng, thế năng, cơ năng.
• Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Vận dụng được kiến thức và kĩ năng về khoa học tự nhiên để giải thích những hiện tượng thường gặp trong cuộc sống có liên quan tới động năng, thế năng, cơ năng.
3. Phẩm chất
• Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên:
• SGK, SBT, SGV Khoa học tự nhiên 9, Kế hoạch bài dạy.
• Hình vẽ và đồ thị trong SGK: Hình ảnh sạt lở đất, hình ảnh viên bi đỏ va chạm với các viên bi xanh, hình ảnh trò chơi xích đu, hình ảnh bạn nhỏ chơi cầu trượt,…
2. Đối với học sinh:
• SGK, SBT Khoa học tự nhiên 9.
• Hình vẽ liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS nhận biết được sự thay đổi tốc độ và độ cao của vật trong quá trình chuyển động từ vị trí cao tới vị trí thấp, từ đó dự đoán về sự thay đổi năng lượng của vật.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm, phát biểu ý kiến của bản thân, từ đó định hướng HS vào nội dung của bài học.
c. Sản phẩm học tập: HS nêu được sự thay đổi năng lượng của vật.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh sạt lở đất (hình 2.1) cho HS quan sát.
- GV đặt vấn đề: Khi xảy ra sạt lở đất ở vùng đồi núi, các khối đất đá từ trên cao trượt xuống dưới có thể gây thiệt hại cho con người và tài sản. Trước khi sạt lở, khối đất đá ở trên cao có thế năng. Trong quá trình trượt xuống, khối đất đá có động năng.
- GV đặt câu hỏi: Thế năng và động năng của khối đất đá được tính như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, thảo luận, dự đoán, đưa ra các câu hỏi và câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.
Gợi ý trả lời:
- Thế năng của khối đất đá phụ thuộc vào độ cao.
- Động năng của khối đất đá phụ thuộc vào vận tốc.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- Sau khi HS trao đổi, phát biểu ý kiến, GV nhận xét vào nội dung bài học: Khi vật chuyển động từ vị trí cao tới vị trí thấp, tốc độ và độ cao của vật thay đổi. Năng lượng của vật trong quá trình này có biến đổi như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay - Bài 2: Cơ năng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về động năng
a. Mục tiêu: HS nhận biết được khi nào thì một vật có động năng, tính toán động năng của vật, biết được đơn vị đo động năng.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS phân tích các ví dụ để tìm hiểu về đặc điểm của động năng.
c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để HS viết được biểu thức tính động năng.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và nêu khái niệm động năng. - GV chiếu hình ảnh viên bi đỏ va chạm với các viên bi xanh (hình 2.2) và hướng dẫn HS phân tích ví dụ về động năng. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời Câu hỏi (SGK – tr14) Lấy ví dụ về các vật có động năng trong đời sống. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK và đặt câu hỏi: + Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? + Nêu biểu thức tính động năng. + Nêu đơn vị của động năng. - Sau khi HS trả lời, GV kết luận về nội dung động năng. - Để củng cố kiến thức vừa học, GV yêu cầu HS trả lời Luyện tập 1 (SGK – tr14) Tính động năng của xe máy có khối lượng 100 kg đang chuyển động với tốc độ 15 m/s. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. - GV theo dõi và động viên, khích lệ HS đưa ra câu trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân về các nội dung: *Trả lời Câu hỏi 1 (SGK – tr14) Ví dụ vật có động năng: + Quả bóng lăn trên sân. + Ô tô đang di chuyển trên đường cao tốc. + Máy bay đang chuyển động trên bầu trời. +… *Trả lời Luyện tập 1 (SGK – tr14) Động năng của xe máy là: Wđ = mv2 = .100.152 = 11250 J - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, tổng kết về nội dung Động năng và chuyển sang nội dung Thế năng trọng trường. |
I. ĐỘNG NĂNG - Năng lượng vật có được do chuyển động được gọi là động năng. - Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì khả năng sinh công càng lớn, tức là động năng của vật càng lớn. - Động năng của vật được xác định bằng biểu thức: Wđ = mv2 Trong đó: + m là khối lượng của vật, đơn vị đo là kg; + v là tốc độ của vật, đơn vị đo là m/s. + Wđ là động năng của vật, đơn vị đo là J. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về thế năng trọng trường
a. Mục tiêu: HS nhận biết được khi nào thì một vật có thế năng, tính toán thế năng của vật, biết được đơn vị đo thế năng.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS phân tích các ví dụ để tìm hiểu về đặc điểm của thế năng.
c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để HS viết được biểu thức tính thế năng.
................................
................................
................................
(Nguồn: NXB Giáo dục)
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Khoa học tự nhiên lớp 9 Cánh diều hay, chuẩn khác:
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giáo án KHTN 9 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát mẫu Giáo án Khoa học tự nhiên 9 chuẩn của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)