Giáo án KHTN 9 Chân trời sáng tạo Bài 47: Cơ chế tiến hoá
Giáo án KHTN 9 Chân trời sáng tạo Bài 47: Cơ chế tiến hoá
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KHTN 9 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: Gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực chung
– Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu quan điểm về cơ chế tiến hoá của Lamarck, Darwin và thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại.
– Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để nêu quan điểm của Lamarck và của Darwin về cơ chế tiến hoá, trình bày một số luận điểm về tiến hoá theo quan niệm của thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày ý kiến.
– Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2. Năng lực khoa học tự nhiên
– Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được quan điểm của Lamarck về cơ chế tiến hoá; Trình bày được quan điểm của Darwin về cơ chế tiến hoá; Trình bày được một số luận điểm về tiến hoá theo quan niệm của thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại (cụ thể: nguồn biến dị di truyền của quần thể, các nhân tố tiến hoá, cơ chế tiến hoá lớn).
– Tìm hiểu tự nhiên: Trình bày các quan điểm của Lamarck, Darwin và thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại về cơ chế tiến hoá.
– Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức cơ chế tiến hoá để giải thích được tính đa dạng và thống nhất của thế giới sống.
3. Phẩm chất
– Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
– Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
– Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá về sự tiến hoá của thế giới sống.
– Nhận biết được vai trò quan trọng của đa dạng sinh học, từ đó, có ý thức bảo vệ sự đa dạng của sinh giới.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
– Tranh, ảnh trong SGK và tranh, ảnh về cơ chế tiến hoá theo quan điểm của Lamarck, Darwin và thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại; bài giảng (bài trình chiếu).
– Phiếu học tập, bảng nhóm, phiếu đánh giá HS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu
– Xác định được nội dung sẽ học trong bài là về cơ chế tiến hoá.
– Tạo tâm thế sẵn sàng tìm hiểu, thực hiện nhiệm vụ được giao để trả lời được câu hỏi đặt ra ở tình huống khởi động.
b) Tổ chức thực hiện
* Giao nhiệm vụ học tập
– GV cho HS xem video về sự tiến hoá của sinh giới (sự hình thành các loài sinh vật từ dạng tổ tiên ban đầu) và cho HS thảo luận theo nhóm hoặc cặp đôi để trả lời câu hỏi mở đầu dựa trên suy nghĩ của bản thân (GV cũng có thể đặt câu hỏi cho HS khai thác thông tin từ video để dẫn dắt HS trả lời câu hỏi mở đầu).
– GV định hướng cho HS đưa ra câu trả lời dựa vào cơ chế tiến hoá.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS suy nghĩ độc lập và đưa ra các câu trả lời.
– GV theo dõi và động viên, khích lệ HS đưa ra câu trả lời.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên vài HS để trả lời theo quan điểm cá nhân.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
– GV nhận xét, đánh giá chung các câu trả lời của HS.
– GV dẫn dắt đến vấn đề cần tìm hiểu trong bài học và đưa ra mục tiêu của bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2: Tìm hiểu quan điểm của Lamarck về cơ chế tiến hoá
a) Mục tiêu
Nêu được quan điểm của Lamarck về cơ chế tiến hoá và điểm chưa đúng trong quan điểm của Lamarck.
b) Tổ chức thực hiện
* Giao nhiệm vụ học tập
– GV sử dụng phương pháp trực quan hỏi – đáp, yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi bằng kĩ thuật think – pair – share, quan sát Hình 47.1 trong SGK (hoặc dùng máy chiếu phóng to hình), hướng dẫn từng nhóm HS quan sát một cách tổng quát đến chi tiết để giúp HS hoàn thành câu Thảo luận 1 và 2 (SGK trang 203) theo mẫu Phiếu học tập số 1.
– Kết quả câu trả lời của HS được trình bày trong Phiếu học tập số 1. Qua đó, HS nhận biết sự thay đổi về hình thái cơ thể hươu trong quá trình hình thành tính trạng cổ cao của hươu cao cổ dưới sự tác động của điều kiện môi trường. Từ đó, HS nêu được quan điểm của Lamarck về cơ chế tiến hoá và điểm chưa đúng trong quan điểm của Lamarck.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS thảo luận theo nhóm được phân công và đưa ra câu trả lời trong biên bản thảo luận nhóm.
– GV theo dõi và động viên, khích lệ HS đưa ra câu trả lời.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
– GV yêu cầu đại diện một vài HS báo cáo kết quả.
– GV thu Phiếu học tập số 1 của HS, sử dụng phương pháp đánh giá đồng đẳng chéo giữa các cặp bằng cách GV chữa bài, đưa ra thang điểm chấm để các nhóm đánh giá lẫn nhau.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
– HS nhận xét, bổ sung, đánh giá phiếu học tập của một số nhóm đại diện (có thể bốc thăm hoặc theo chỉ định của GV).
– GV nhận xét, đánh giá chung và rút ra kết luận: Theo Lamarck, ngoại cảnh đóng vai trò quan trọng đối với sự tiến hoá của sinh giới. Sự thay đổi một cách chậm chạp và liên tục của môi trường sống giúp sinh vật tích luỹ được các biến đổi để thích ứng với các môi trường mới, tạo nên sự tiến hoá “tiệm tiến”, từ đó hình thành nên các loài mới.
Hoạt động 3: Tìm hiểu quan điểm của Darwin về cơ chế tiến hoá
a) Mục tiêu
Nêu được quan điểm của Darwin về cơ chế tiến hoá.
b) Tổ chức thực hiện
* Giao nhiệm vụ học tập
– GV sử dụng phương pháp hỏi – đáp nêu vấn đề để hướng dẫn HS thảo luận nhóm và trả lời câu Thảo luận 3 và 4 (SGK trang 204) theo mẫu Phiếu học tập số 2.
– Kết quả câu trả lời của HS được trình bày trong Phiếu học tập số 2.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS nghiên cứu nội dung SGK và trả lời câu hỏi.
– GV theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở HS tích cực tham gia vào hoạt động học tập để đưa ra câu trả lời.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
– GV yêu cầu đại diện một vài HS trình bày ý kiến.
– HS báo cáo, tiếp thu góp ý của các nhóm khác.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
– Các HS nhận xét, bổ sung, đánh giá câu trả lời của bạn.
– GV nhận xét, đánh giá chung và rút ra kết luận:
+ Theo Darwin, tiến hoá là quá trình tích luỹ các biến dị có lợi qua nhiều thế hệ, tạo nên những biến đổi lớn làm cơ sở cho hình thành loài mới. Các loài được hình thành từ tổ tiên chung. Darwin cho rằng: Chọn lọc tự nhiên là nhân tố chính trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi và đấu tranh sinh tồn, tạo động lực để tiến hoá diễn ra liên tục.
+ Quan điểm tiến hoá của Darwin đã giải thích hợp lí và thuyết phục để khẳng định sự đa dạng của thế giới sống là kết quả của quá trình tiến hoá. Tuy nhiên, do hạn chế của nền tảng khoa học đương thời nên ông vẫn chưa giải thích được nguyên nhân của các biến dị không xác định và chưa rõ cơ chế di truyền của các biến dị.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về nguồn biến dị di truyền cho tiến hoá, nhân tố tiến hoá và cơ chế tiến hoá nhỏ, tiến hoá lớn
a) Mục tiêu
Nêu được một số luận điểm về tiến hoá theo quan niệm của thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại (cụ thể: nguồn biến dị di truyền của quần thể, các nhân tố tiến hoá, cơ chế tiến hoá).
b) Tổ chức thực hiện
* Giao nhiệm vụ học tập
– GV sử dụng phương pháp dạy học theo nhóm kết hợp với kĩ thuật công đoạn để hướng dẫn và gợi ý cho HS trả lời câu Thảo luận 5, 6, 7 (SGK trang 205, 206).
– GV chia lớp thành ba nhóm, mỗi nhóm tiến hành nghiên cứu nội dung về thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại. Mỗi nhóm thực hiện một nhiệm vụ độc lập thông qua việc hoàn thành Phiếu học tập số 3.
+ Nhóm 1: Tìm hiểu nguồn biến dị di truyền cho tiến hoá.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu nhân tố tiến hoá.
+ Nhóm 3: Tìm hiểu cơ chế tiến hoá nhỏ, tiến hoá lớn.
– Mỗi nhóm tiến hành thảo luận nội dung trong 2 phút, sau đó, các nhóm sẽ luân chuyển phiếu học tập đã ghi kết quả thảo luận cho nhau. Cụ thể: nhóm 1 chuyển cho nhóm 2, nhóm 2 chuyển cho nhóm 3. Các nhóm đọc và góp ý kiến bổ sung cho nhóm bạn. Sau 2 phút lại tiếp tục luân chuyển kết quả cho nhóm tiếp theo và nhận tiếp kết quả từ một nhóm khác để góp ý. Cứ như vậy cho đến khi các nhóm đã nhận lại được phiếu học tập của nhóm mình cùng với các ý kiến góp ý của hai nhóm còn lại.
– Từng nhóm sẽ thảo luận và thống nhất các ý kiến của các nhóm bạn để hoàn thiện lại kết quả thảo luận của nhóm mình.
– Kết quả câu trả lời của HS được trình bày trong Phiếu học tập số 3.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS nghiên cứu nội dung SGK và trả lời câu hỏi.
– GV theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở HS tích cực tham gia vào hoạt động học tập để đưa ra câu trả lời.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
– GV yêu cầu đại diện một vài HS trình bày ý kiến.
– HS báo cáo, tiếp thu góp ý của các nhóm khác.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
– Các HS nhận xét, bổ sung, đánh giá câu trả lời của bạn.
– GV nhận xét, đánh giá chung và rút ra kết luận:
................................
................................
................................
(Nguồn: NXB Giáo dục)
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Khoa học tự nhiên lớp 9 Chân trời sáng tạo hay, chuẩn khác:
Giáo án KHTN 9 Bài 45: Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống
Giáo án KHTN 9 Bài 46: Khái niệm về tiến hoá và các hình thức chọn lọc
Giáo án KHTN 9 Bài 48: Phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giáo án KHTN 9 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát mẫu Giáo án Khoa học tự nhiên 9 chuẩn của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)