Giáo án KHTN 9 Chân trời sáng tạo Bài 45: Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống

Giáo án KHTN 9 Chân trời sáng tạo Bài 45: Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án KHTN 9 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

Quảng cáo

I. MỤC TIÊU

1. Năng lực chung

Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về ứng dụng công nghệ di truyền trong một số lĩnh vực của đời sống, một số vấn đề về đạo đức sinh học trong nghiên cứu và ứng dụng công nghệ di truyền, sản phẩm ứng dụng công nghệ di truyền tại địa phương.

Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày về ứng dụng công nghệ di truyền trong một số lĩnh vực của đời sống, một số vấn đề về đạo đức sinh học trong nghiên cứu và ứng dụng công nghệ di truyền, sản phẩm ứng dụng công nghệ di truyền tại địa phương; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày ý kiến.

Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

Quảng cáo

2. Năng lực khoa học tự nhiên

Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được một số ứng dụng công nghệ di truyền trong nông nghiệp, y học, pháp y, làm sạch môi trường, an toàn sinh học; Nêu được một số vấn đề về đạo đức sinh học trong nghiên cứu và ứng dụng công nghệ di truyền.

Tìm hiểu tự nhiên: Tìm hiểu được một số sản phẩm ứng dụng công nghệ di truyền tại địa phương.

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức về di truyền để giải thích cơ sở khoa học cho việc ứng dụng công nghệ di truyền trong đời sống.

3. Phẩm chất

– Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.

– Cẩn thận, trung thực khi thực hiện các yêu cầu trong bài học.

– Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử.

Quảng cáo

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

– Tranh, ảnh trong SGK và tranh, ảnh về một số thành tựu ứng dụng công nghệ di truyền trong đời sống; bài giảng (bài trình chiếu).

– Phiếu học tập, bảng nhóm, phiếu đánh giá HS.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. KHỞI ĐỘNG BÀI HỌC

Hoạt động 1: Khởi động

a) Mục tiêu

– Xác định được nội dung sẽ học trong bài là một số ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống.

– Tạo tâm thế sẵn sàng tìm hiểu, thực hiện nhiệm vụ được giao để trả lời được câu hỏi đặt ra ở tình huống khởi động.

b) Tổ chức thực hiện

* Giao nhiệm vụ học tập

– GV sử dụng kĩ thuật động não viết nêu câu hỏi khởi động trong SGK, GV định hướng cho HS đưa ra câu trả lời dựa vào cơ sở di truyền.

Quảng cáo

– GV có thể cung cấp thêm một số thành tựu của ứng dụng công nghệ di truyền như thực phẩm biến đổi gene, sinh vật (cây trồng, vi sinh vật) biến đổi gene, … để HS nêu được lợi ích của các sản phẩm này đối với đời sống con người dựa trên bảng KWL theo mẫu Phiếu học tập số 1.

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS suy nghĩ độc lập và đưa ra các câu trả lời trên Phiếu học tập số 1.

– GV theo dõi và động viên, khích lệ HS đưa ra câu trả lời.

* Báo cáo kết quả và thảo luận

GV gọi ngẫu nhiên vài HS để trả lời theo quan điểm cá nhân.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

– GV nhận xét, đánh giá chung các câu trả lời của HS.

– GV dẫn dắt đến vấn đề cần tìm hiểu trong bài học và đưa ra mục tiêu của bài học.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng công nghệ di truyền trong nông nghiệp, y học, pháp y, làm sạch môi trường, an toàn sinh học

a) Mục tiêu

– Nhận biết ứng dụng công nghệ di truyền trong nông nghiệp, y học, pháp y, làm sạch môi trường, an toàn sinh học.

– Xác định được các ứng dụng công nghệ di truyền tại địa phương.

b) Tổ chức thực hiện

* Giao nhiệm vụ học tập

– GV sử dụng phương pháp dạy học trực quan, hỏi – đáp kết hợp với kĩ thuật mảnh ghép để hướng dẫn và gợi ý cho HS hoàn thành câu hỏi thảo luận trong SGK theo mẫu Phiếu học tập số 2.

Vòng 1: Nhóm chuyên gia

+ GV chia lớp thành bốn nhóm, mỗi nhóm thực hiện các nhiệm vụ độc lập:

• Nhóm 1: Tìm hiểu ứng dụng công nghệ di truyền trong nông nghiệp.

• Nhóm 2: Tìm hiểu ứng dụng công nghệ di truyền trong y học, pháp y.

• Nhóm 3: Tìm hiểu ứng dụng công nghệ di truyền trong làm sạch môi trường.

• Nhóm 4: Tìm hiểu ứng dụng công nghệ di truyền trong an toàn sinh học.

+ Các nhóm làm việc trong vòng 5 – 7 phút, sau khi tìm hiểu, thống nhất ý kiến, mỗi thành viên phải trình bày trước nhóm của mình một lượt, như là chuyên gia.

Vòng 2: Nhóm các mảnh ghép

+ Thành lập nhóm các mảnh ghép: Mỗi nhóm được thành lập từ ít nhất một thành viên của nhóm chuyên gia. Mỗi thành viên có nhiệm vụ trình bày lại cho cả nhóm kết quả tìm hiểu ở nhóm chuyên gia.

– Kết quả câu trả lời của HS được trình bày trong Phiếu học tập số 2. Qua đó, HS nêu được ứng dụng công nghệ di truyền trong nông nghiệp, y học, pháp y, làm sạch môi trường, an toàn sinh học.

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS thảo luận theo cặp được phân công và đưa ra câu trả lời trong Phiếu học tập số 2.

– GV theo dõi và động viên, khích lệ HS đưa ra câu trả lời.

* Báo cáo kết quả và thảo luận

– GV yêu cầu đại diện một vài HS báo cáo kết quả.

– GV thu phiếu học tập của HS, sử dụng phương pháp đánh giá đồng đẳng chéo giữa các cặp bằng cách GV chữa bài, đưa ra thang điểm chấm để các nhóm đánh giá lẫn nhau.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

– HS nhận xét, bổ sung, đánh giá phiếu học tập của một số nhóm đại diện (có thể bốc thăm hoặc theo chỉ định của GV).

– GV nhận xét, đánh giá chung và rút ra kết luận: Công nghệ di truyền đã và đang được ứng dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực của đời sống và xã hội như:

+ Trong nông nghiệp: tạo giống cây trồng, vật nuôi mới có nhiều đặc tính ưu việt hơn so với giống gốc; tạo thuốc trừ sâu sinh học.

+ Trong y học, pháp y: sản xuất thuốc, chỉnh sửa gene, sản xuất vaccine, nhận diện cá thể,…

+ Trong xử lí ô nhiễm môi trường: tạo chủng vi sinh vật có khả năng làm sạch môi trường.

+ Trong an toàn sinh học: nghiên cứu tạo ra các kĩ thuật mới hiệu quả hơn để tăng tốc độ chẩn đoán bệnh, nghiên cứu hệ gene của vật gây bệnh, …

Hoạt động 3: Tìm hiểu về đạo đức sinh học trong nghiên cứu và ứng dụng công nghệ di truyền

a) Mục tiêu

Nêu được khái niệm đạo đức sinh học, các vấn đề liên quan đến đạo đức sinh học trong nghiên cứu và ứng dụng công nghệ di truyền.

b) Tổ chức thực hiện

* Giao nhiệm vụ học tập

GV sử dụng phương pháp hỏi − đáp nêu vấn đề, yêu cầu HS thảo luận nhóm để hoàn thành câu Thảo luận 5 (SGK trang 193).

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS nghiên cứu nội dung SGK và trả lời câu hỏi.

– GV theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở HS tích cực tham gia vào hoạt động học tập để đưa ra câu trả lời.

* Báo cáo kết quả và thảo luận

– GV cho HS trình bày bằng phương pháp thuyết trình về nội dung câu trả lời.

– HS báo cáo, tiếp thu góp ý của các nhóm khác.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

– HS nhận xét, bổ sung, đánh giá câu trả lời của bạn.

– GV nhận xét, đánh giá chung và rút ra kết luận:

+ Đạo đức sinh học là những quy tắc ứng xử phù hợp với đạo đức xã hội trong nghiên cứu và ứng dụng những thành tựu của sinh học vào thực tiễn, bao hàm sự đánh giá về lợi ích và rủi ro bởi các can thiệp của con người vào sự sống.

+ Các thành tựu trong công nghệ di truyền đã, đang và sẽ giúp con người giải quyết được nhiều thách thức trong nhiều lĩnh vực của đời sống như: y học, pháp y, môi trường, nông nghiệp, an toàn sinh học, … Tuy nhiên, quá trình nghiên cứu, ứng dụng công nghệ di truyền bắt buộc tác động vào hệ gene của sinh vật, đặc biệt là hệ gene của người. Quá trình đó đã làm phát sinh các rủi ro về kĩ thuật, hệ luỵ về đời sống và xã hội dẫn đến vi phạm đạo đức sinh học. Vì thế, trong nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu của sinh học cần tuân thủ các nguyên tắc về đạo đức sinh học.

Hoạt động 4: Luyện tập

a) Mục tiêu

– Củng cố, luyện tập lại các kiến thức được học.

– Thông qua luyện tập, phát triển được các năng lực chung và năng lực khoa học tự nhiên.

b) Tổ chức thực hiện

* Giao nhiệm vụ học tập

– GV tổ chức lớp học thành các nhóm nhỏ theo kĩ thuật khăn trải bàn, yêu cầu HS thực hiện các bài luyện tập trong SGK bằng cách hoàn thành Phiếu học tập số 3.

– Kết quả câu trả lời của HS được trình bày trong Phiếu học tập số 3.

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS thảo luận theo nhóm nhỏ và đưa ra câu trả lời theo mẫu trong phiếu học tập.

– GV theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở HS tích cực tham gia vào hoạt động trong nhóm để đưa ra câu trả lời.

* Báo cáo kết quả và thảo luận

– GV cho HS bất kì trong nhóm trình bày về nội dung phiếu học tập của nhóm.

– HS báo cáo, tiếp thu góp ý của các nhóm khác.

................................

................................

................................

(Nguồn: NXB Giáo dục)

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Khoa học tự nhiên lớp 9 Chân trời sáng tạo hay, chuẩn khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Loạt bài Giáo án KHTN 9 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát mẫu Giáo án Khoa học tự nhiên 9 chuẩn của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên