Giáo án KHTN 9 Chân trời sáng tạo Bài 44: Di truyền học với con người
Giáo án KHTN 9 Chân trời sáng tạo Bài 44: Di truyền học với con người
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án KHTN 9 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:
- B1: Gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực chung
– Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về tính trạng ở người; Các tác nhân gây bệnh và tật di truyền ở người; Một số bệnh, tật và hội chứng di truyền ở người (tên và một số biểu hiện điển hình); Vai trò của di truyền học với hôn nhân; Tuổi kết hôn và một số bệnh di truyền ở địa phương.
– Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày về các bệnh và tật di truyền ở người, vai trò của di truyền học với hôn nhân và trình bày được quan điểm về lựa chọn giới tính trong sinh sản ở người; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày ý kiến.
– Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2. Năng lực khoa học tự nhiên
– Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được một số ví dụ về tính trạng ở người; Nêu được khái niệm về bệnh và tật di truyền ở người; Trình bày được một số tác nhân gây bệnh di truyền; Kể tên được một số hội chứng và bệnh di truyền ở người; Dựa vào ảnh (hoặc học liệu điện tử) kể tên được một số tật di truyền ở người; Nêu được vai trò của di truyền học với hôn nhân và trình bày được quan điểm về lựa chọn giới tính trong sinh sản ở người; Nêu được ý nghĩa của việc cấm kết hôn gần huyết thống.
– Tìm hiểu tự nhiên: Thông qua hoạt động nhóm và thực hiện dự án để tìm hiểu được một số bệnh di truyền và tuổi kết hôn ở địa phương.
– Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng các kiến thức về di truyền học người để nhận biết được các tác nhân gây bệnh, tật di truyền ở người và đề xuất được biện pháp phòng ngừa bệnh, tật; Giải thích được một số hiện tượng thực tiễn liên quan đến di truyền người.
3. Phẩm chất
– Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
– Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
– Có ý thức bảo vệ bản thân và những người xung quanh trong việc hạn chế ảnh hưởng của các tác nhân gây hại, tuân thủ quy định của luật pháp về độ tuổi kết hôn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
– Tranh, ảnh trong SGK và tranh, ảnh về một số tính trạng, bệnh, tật và hội chứng di truyền ở người (bộ nhiễm sắc thể và biểu hiện bên ngoài); bài giảng (bài trình chiếu).
– Phiếu học tập, bảng nhóm, phiếu đánh giá HS, bài thuyết trình (bài báo cáo của HS).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu
– Xác định được nội dung sẽ học trong bài là vai trò của di truyền học với con người.
– Tạo tâm thế sẵn sàng tìm hiểu, thực hiện nhiệm vụ được giao để trả lời được câu hỏi đặt ra ở tình huống khởi động.
b) Tổ chức thực hiện
* Giao nhiệm vụ học tập
– GV đặt vấn đề theo gợi ý SGK và tổ chức cho HS thảo luận dựa trên bảng KWL theo mẫu Phiếu học tập số 1.
– GV gợi ý hoặc cung cấp thông tin về “Điều 5. Bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình” trong Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 của Việt Nam để HS có cơ sở thảo luận.
– GV định hướng cho HS đưa ra câu trả lời dựa vào cơ sở di truyền học.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS suy nghĩ độc lập và đưa ra các câu trả lời trên Phiếu học tập số 1.
– GV theo dõi và động viên, khích lệ HS đưa ra câu trả lời.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên vài HS để trả lời theo quan điểm cá nhân.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
– GV nhận xét, đánh giá chung các câu trả lời của HS.
– GV dẫn dắt đến vấn đề cần tìm hiểu trong bài học và đưa ra mục tiêu của bài học.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số tính trạng ở người
a) Mục tiêu
Nhận biết được một số tính trạng ở người.
b) Tổ chức thực hiện
* Giao nhiệm vụ học tập
– GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát Hình 44.1 trong SGK (hoặc dùng máy chiếu phóng to hình), hướng dẫn HS quan sát một cách tổng quát đến chi tiết để giúp HS hoàn thành câu Thảo luận 1 và 2 (SGK trang 185).
– Kết quả câu trả lời của HS được trình bày trong biên bản thảo luận nhóm. Qua đó, HS mô tả được một số tính trạng ở người.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS làm việc cá nhân và đưa ra câu trả lời trong biên bản thảo luận nhóm.
– GV theo dõi và động viên, khích lệ HS đưa ra câu trả lời.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
GV yêu cầu đại diện một vài HS báo cáo kết quả.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhận xét, đánh giá chung và rút ra kết luận: Dựa vào các tính trạng ở người, có thể phân biệt được các đối tượng khác nhau. Một số tính trạng ở người như: màu da, màu tóc, chiều cao, giới tính, …
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm bệnh và tật di truyền, các tác nhân gây bệnh di truyền ở người
a) Mục tiêu
– Nêu được khái niệm bệnh, tật di truyền.
– Trình bày được các tác nhân gây bệnh di truyền ở người.
b) Tổ chức thực hiện
* Giao nhiệm vụ học tập
– GV sử dụng phương pháp hỏi – đáp, yêu cầu HS làm việc theo nhóm và hướng dẫn HS hoàn thành câu Thảo luận 3 (SGK trang 186) theo mẫu Phiếu học tập số 2.
– Kết quả câu trả lời của HS được trình bày trong Phiếu học tập số 2.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS thảo luận theo nhóm nhỏ và đưa ra câu trả lời theo mẫu trong phiếu học tập.
– GV theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở HS tích cực tham gia vào hoạt động trong nhóm để đưa ra câu trả lời.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
– GV yêu cầu đại diện một vài nhóm báo cáo kết quả.
– HS báo cáo, tiếp thu góp ý của các HS khác.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
– HS nhận xét, bổ sung, đánh giá câu trả lời của bạn.
– GV nhận xét, đánh giá chung và rút ra kết luận: Bệnh, tật di truyền ở người là những bất thường bẩm sinh của cơ thể, phát sinh do đột biến gene hoặc đột biến nhiễm sắc thể. Bệnh, tật di truyền ở người có thể gây nên bởi các tác nhân vật lí, hoá học và sinh học trong tự nhiên, do ô nhiễm môi trường, …
Hoạt động 4: Tìm hiểu một số hội chứng, bệnh và tật di truyền ở người
a) Mục tiêu
Nêu được một số hội chứng, bệnh và tật di truyền ở người (tên hội chứng/bệnh/tật di truyền, biểu hiện nhận biết).
b) Tổ chức thực hiện
* Giao nhiệm vụ học tập
– GV sử dụng phương pháp dạy học theo trạm để hướng dẫn HS trả lời câu hỏi trong SGK.
– GV tổ chức lớp học theo hình thức vòng tròn học tập mở, trong đó gồm ba trạm học tập.
Mỗi HS phải tham gia đủ ba trạm.
+ Trạm 1: Một số hội chứng di truyền ở người.
+ Trạm 2: Một số bệnh di truyền ở người.
+ Trạm 3: Một số tật di truyền ở người.
– HS có thể tự do lựa chọn các trạm học tập (bắt đầu hay kết thúc tại một trạm bất kì nào đó). Thời gian HS tham gia mỗi trạm không quá 15 phút. GV có thể thiết kế thêm các trạm chờ (tuỳ theo không gian lớp học).
– Tại mỗi trạm, GV chuẩn bị nội dung theo gợi ý trong SGK, tăng cường sử dụng hình ảnh, sơ đồ, video, … có liên quan đến thông tin ở mỗi trạm. Nhiệm vụ của HS ở mỗi trạm là trả lời các câu hỏi thảo luận trong SGK theo mẫu Phiếu học tập số 3.
– Kết quả câu trả lời của HS được trình bày trong Phiếu học tập số 3. Qua đó, HS nêu được một số hội chứng, bệnh và tật di truyền ở người.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS thảo luận theo nội dung được phân công và đưa ra câu trả lời trong Phiếu học tập số 3.
– GV theo dõi và động viên, khích lệ HS đưa ra câu trả lời.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
– GV yêu cầu đại diện một vài HS báo cáo kết quả.
– GV thu phiếu học tập của HS, sử dụng phương pháp đánh giá đồng đẳng chéo giữa các cặp bằng cách GV chữa bài, đưa ra thang điểm chấm để các nhóm đánh giá lẫn nhau.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
– HS nhận xét, bổ sung, đánh giá phiếu học tập của một số nhóm đại diện (có thể bốc thăm hoặc theo chỉ định của GV).
– GV nhận xét, đánh giá chung và rút ra kết luận: Dựa vào đặc điểm di truyền và biểu hiện bên ngoài, người ta có thể nhận biết các hội chứng (Down, Turner, …), bệnh di truyền (bạch tạng, câm điếc bẩm sinh, …) và tật di truyền (hở khe môi, hàm; dính ngón tay; …).
Hoạt động 5: Tìm hiểu vai trò của di truyền học với hôn nhân
a) Mục tiêu
Nêu được vai trò của di truyền học với hôn nhân.
................................
................................
................................
(Nguồn: NXB Giáo dục)
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Khoa học tự nhiên lớp 9 Chân trời sáng tạo hay, chuẩn khác:
Giáo án KHTN 9 Bài 45: Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống
Giáo án KHTN 9 Bài 46: Khái niệm về tiến hoá và các hình thức chọn lọc
Giáo án KHTN 9 Bài 48: Phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giáo án KHTN 9 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát mẫu Giáo án Khoa học tự nhiên 9 chuẩn của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)