Giáo án Lịch Sử 6 Bài 14: Nước Âu Lạc

Giáo án Lịch Sử 6 Bài 14: Nước Âu Lạc

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Trình bày được hoàn cảnh ra đời và tổ chức nhà nước Âu Lạc, sự tiến bộ trong sản xuất (sử dụng công cụ bằng đồng, bằng sắt, chăn nuôi, trồng trọt, các nghề thủ công)

2. Thái độ

- Giáo dục tình cảm, tinh thần yêu quê hương đất nước, tinh thần cộng đồng luôn nhớ về cội nguồn.

3. Kĩ năng

- Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét, so sánh bước đầu tìm hiểu về bài học lịch sử.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác…

- Năng lực chuyên biệt

+ Tái hiện sự kiện lịch sử về cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần, sự ra đời của nước Âu Lạc

+ So sánh, nhận xét, đánh gía sự tiến bộ của nhà nước Âu Lạc so với nhà nước Văn Lang.

+ Vận dụng kiến thức thực hành

II. Phương pháp

Nêu vấn đề, phân tích, so sánh, thảo luận nhóm ....

III. Phương tiện

Tranh ảnh, lược đồ cuộc kháng chiến, ti vi.

IV. Chuẩn bị

1. Chuẩn bị của Giáo viên

- Giáo án word và Powerpoint.

- Tranh ảnh có liên quan.

- Phiếu học tập.

2. Chuẩn bị của học sinh

- Hoàn thành các nội dung giáo viên đã giao ở tiết trước.

V. Tiến trình dạy học

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ (4 phút)

- Điểm những nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang ?

- Những yếu tố nào tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang ?

3. Bài mới

3.1. Hoạt động khởi động

- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được đó là hoàn cảnh ra đời và tổ chức nhà nước Âu Lạc... để đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

- Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề.

- Thời gian: 2 phút.

- Tổ chức hoạt động: Giáo viên cho HS yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi:

Tình hình nhà nước Văn Lang ở thế kỉ III TCN như thế nào?

- Dự kiến sản phẩm : Đất nước Văn Lang không còn yên bình như trước, vua chỉ lo ăn uống vui chơi, lụt lội xảy ra, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn....

Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới:

Nhà nước Văn Lang ở thế kỉ III TCN đất nước Văn Lang không còn yên bình như trước, vua chỉ lo ăn uống vui chơi, lụt lội xảy ra, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn....Vua Hùng thứ 18 không chú ý đến việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, ở phương Bắc nhà Tần mở rộng bờ cõi xuống phía Nam, nhân dân đoàn kết chống ngoại xâm giành thắng lợi, trên cơ sở đó nhà nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào, tổ chức nhà nước ra sao? Để hiểu rõ nội dung đó, chúng ta tìm hiểu trong tiết học hôm nay.

3.2. Hoạt động hình thành kiến thức

1. Hoạt động 1: Cuộc kháng chiến chống Tần xâm lược Tần diễn ra như thế nào?

- Mục tiêu: HS trình bày diễn biến chính cuộc kháng chiến chống quân Tần.

- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích,......

- Phương tiện: Ti vi, lược đồ cuộc kháng chiến.

- Thời gian: 8 phút

- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của GV và HS Nội dung

GV dùng lược đồ giới thiệu:

Tần là một nước ở phía bắc Văn Lang, năm 221 TCN, Tần Thuỷ Hoàng đã thống nhất TQ lập ra nhà Tần.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- HS đọc mục 1 SGK thực hiện các yêu cầu sau.

+ Tình hình nhà nước Văn Lang như thế nào trước khi quân Tần xâm lược?

+ Tại sao nhà Tần lại xâm lược Văn Lang?

+ Quân dân ta đã kháng chiến chống quân xâm lược Tần như thế nào? Kết quả ra sao?

+ Nguyên nhân thắng lợi?

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở

- linh hoạt).

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động

- HS lần lượt trình bày.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

- Năm 218 TCN, nhà Tần đánh xuống phương Nam để mở rộng bờ cõi.

- Năm 214 TCN, quân Tần kéo đến vùng phía bắc Văn Lang

- Ban đầu, quân Tần thắng. Sau đó, họ bầu một người tài giỏi tên là Thục Phán lên làn thủ lĩnh, chỉ huy cuộc kháng chiến, ngày ở trong rừng, đêm đến ra đánh quân Tần.

- Cuộc kháng chiến diễn ra suốt 6 năm, người Việt đã đại phá quân Tần. Kháng chiến thắng lợi vẻ vang.

2. Hoạt động 2: Nước Âu Lạc ra đời

- Mục tiêu: HS trình bày được hoàn cảnh ra đời và tổ chức nhà nước Âu Lạc.

- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích, nhóm....

- Phương tiện: Ti vi

- Thời gian: 11 phút

- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Chia thành 4 nhóm. Các nhóm đọc mục 2, thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau:

+ Nhóm 1: Nhà nước Âu Lạc ra đời năm nào, trong hoàn cảnh như thế nào?

+ Nhóm 2: Tại sao đặt tên nước là Âu Lạc? An Dương Vương đóng đô ở đâu? Vì sao?

+ Nhóm 3,4: Vẽ sơ đồ nhà nước Âu Lạc, nêu nhận xét.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu.GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm trình bày.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

- Sau khi đánh thắng quân Tần, năm 207 TCN, Thục Phán hợp nhất vùng đất của người Tây Âu và Lạc Việt thành nước Âu Lạc.

- Thục Phán lên làm vua, lấy hiệu là An Dương Vương, đóng đô ở Phong Khê (Cổ Loa, Đông Anh, Hà Nội ngày nay)

- Bộ máy nhà nước thời An Dương Vương không có gì thay đổi so với thời Hùng Vương.

3. Hoạt động 3: Đất nước thời Âu Lạc có gì thay đổi?

- Mục tiêu: HS nhận biết được sự thay đổi rõ nét về sản xuất và đời sống xã hội của nước Âu Lạc.

- Phương pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết trình, phân tích,......

- Phương tiện: Ti vi

- Thời gian: 9 phút

- Tổ chức hoạt động

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- HS đọc mục 3, quan sát H39, 40 SGK thực hiện các yêu cầu sau.

+ Trong kinh tế nông nghiệp và thủ công nghiệp đã có những tiến bộ gì? Tại sao có sự tiến bộ đó?

+ Xã hội thời Âu Lạc có sự thay đổi như thế nào?

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh khi thực hiện nhiệm vụ học tập, GV đến theo dõi, hỗ trợ HS làm việc những nội dung khó (bằng hệ thống câu hỏi gợi mở

- linh hoạt).

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động

- HS lần lượt trình bày.

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả trình bày.

GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.

*Kinh tế

- Nông nghiệp

+ Lưỡi cày đồng được cải tiến dùng phổ biến hơn .

+ Chăn nuôi, trồng trọt, đánh cá , săn bắn đều phát triển .

- Các nghề thủ công

+ Làm gốm, dệt, làm đồ trang sức đều tiến bộ.

+ Ngành xây dựng và luyện kim đặc biệt phát triển.

+ Công cụ sản xuất bằng sắt ngày càng nhiều.

* Xã hội: Dân số tăng, sự phân biệt giữa các tầng lớp sâu sắc hơn.

3.3. Hoạt động luyện tập

- Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về hoàn cảnh ra đời và tổ chức nhà nước Âu Lạc, sự tiến bộ trong sản xuất.

- Thời gian: 6 phút

- Phương thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo. GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).

+ Phần trắc nghiệm khách quan

Câu 1: Để đối phó với hành động xâm lược của quân Tần, nhân dân Tây Âu - Lạc Việt đã sử dụng cách đánh nào?

A. Tổ chức những trận phục kích nhỏ.

B. Đánh quân Tần cả ngày lẫn đêm.

C. Ngày ở yên, đêm ra đánh quân Tần.

D. Tổ chức những trận đánh lớn và liên tiếp.

Câu 2: Nước Âu Lạc ra đời trên cơ sở nào?

A. Sau khi đánh tan quân Tần.

B. Hợp nhất Tây Âu và Lạc Việt.

C. Nhu cầu trị thuỷ và làm thủy lợi.

D. Nước Âu lạc mạnh hơn nước Văn Lang.

Câu 3: Kinh đô của nước Âu Lạc ở

A. Bạch Hạc (Việt Trì - Phú Thọ).

B. Gia Ninh (Phú Thọ).

C. Phong Khê (Cổ Loa, Đông Anh - Hà Nội).

D. Hoa Lư ( Ninh Bình).

Câu 4: Điểm khác trong tổ chức bộ máy nhà nước thời An Dương Vương so với thời vua Hùng là

A. Vua đứng đầu đất nước, nắm mọi quyền hành.

B. Giúp việc cho vua có các Lạc hầu, Lạc tướng.

C. Cả nước chia thành nhiều bộ, do lạc tướng đứng đầu.

D. Tổ chức nhà nước chặt chẽ hơn, vua có nhiều quyền hành hơn.

Câu 5: Nước Âu Lạc do ai đứng đầu?

A. An Dương Vương.

B. Hùng Vương.

C. Ngô Quyền.

D. Đinh Bộ Lĩnh.

+ Phần tự luận

Câu 6: Đất nước thời Âu Lạc có gì thay đổi?

3.4. Hoạt động tìm tòi mở rộng, vận dụng

- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập.

+ HS biết nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của nhà nước Âu Lạc so với nước Văn Lang.

- Phương thức tiến hành: câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới. Điểm giống và khác nhau của nhà nước Âu Lạc so với nhà nước Văn Lang.

- Thời gian: 4 phút.

- Dự kiến sản phẩm

+ Giống nhau: Có tổ chức từ trên xuống dưới, lấy làng chạ làm cơ sở (đơn vị hành chính).

+ Tuy còn đơn giản nhưng là tổ chức chính quyền cai quản của cả nước.

+ Khác nhau: Thời Âu Lạc, quyền hành nhà nước đã cao và chặt chẽ hơn. Vua có quyền thế trong việc trị nước.

- GV giao nhiệm vụ cho HS

Học bài - xem trước bài 15: NƯỚC ÂU LẠC (tiếp theo)

+ Em có nhận xét gì về việc xây dựng công trình thành Cổ Loa vào thế kỉ thứ III – II TCN ở nước Âu Lạc ?

+ Theo em, truyện Mỵ Châu - Trọng Thủy nói lên điều gì?

+ Nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc.

+ Sự thất bại của An Dương Vương để lại bài học gì cho đời sau?

Xem thêm các bài soạn Giáo án Lịch Sử lớp 6 chuẩn khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Lịch Sử lớp 6 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Lịch Sử theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên