Giáo án Lịch Sử 9 Kiểm tra học kì I

Giáo án Lịch Sử 9 Kiểm tra học kì I

I. Mục tiêu bài học

1.Kiến thức

- Qua giờ kiểm tra giúp học sinh đánh giá kiến thức lịch sử ở học kỳ I.

2.Kĩ năng

- Giúp học sinh đánh giá, so sánh, phân tích các sự kiện lịch sử.

3.Tư tưởng

- Giáo dục học sinh tự giác khi làm bài, vận dụng kiến thức vào bài học.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Nghiên cứu ra đề + Biểu chẩm.

- Học sinh: Ôn tập + Bút.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

3. Phát đề thi :

Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
C/độ thấp C/độ cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
Chủ đề 1: Liên Xô và các nước Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai Thành tựu của LX 1950 – những năm 70 TK XX.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

C1

0,25 đ

1

0,25 đ

Chủ đề 2: Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ năm 1945 đến nay Phong trào giải phóng dân tộc Hiểu vì sao có sự tan rã của hệ thống thuộc địa Hiểu biết về ASEAN Suy luận để tìm ra “Lục địa bùng cháy” là ở đâu.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

C13

0,75 đ

C2, C13

0,5 đ

C1

0,25 đ

C3

0,25 đ

5

4 đ

40%

Chủ đề 3: Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay.

Hiến pháp mới của NB;

Nhận biết liên minh EU

Thành lập cộng đồng kinh tế châu âu

Hiểu về chính sách đối ngoại của Mĩ Nguyên nhân sự phát triển thần kì của NB

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

C5; C6

0,5 đ

C4

0,25 đ

C3

2,5 đ

4

3,25 đ

32,5%

Chủ đề 4: Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay. Tình hình TG sau chiến tranh

Hiểu về hội nghi Ianta

Nhiệm vụ của Liên hợp quốc

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

C7

0,25 đ

C8,C14

1,25 đ

3

1,5 đ

15%

Chủ đề 5: Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật từ năm 1945 đến nay Thành tựu quan trọng của TK XX Nước khởi đầu cuộc Cm KHKT Suy luận tìm trong đời sống vật liệu, nguồn năng lượng mới, quan trọng

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ

C9

0,25 đ

C12

0,25 đ

C10; C11

0,5 đ

4

1 đ

10%

T/Số câu

T/Số điểm

Tỉ lệ

6

2 đ

20%

5

2,25 đ

20.25%

2

5 đ

50%

3

0,75 đ

7,5%

16

10 đ

100%

Định hướng năng lực được hình thành

- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề; Ngôn ngữ; Suy nghĩ sáng tạo

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tái hiện sự kiện lịch sử; Nhận xét đánh giá, liên hệ thực tế .

I. Trắc nghiệm(5đ)

Hãy khoanh tròn đáp án cho ý trả lời đúng nhất. (0.25 đ/câu)

1. Nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên vũ trụ là:

A. Mĩ

B. Liên Xô

C. Anh

D. Nhật Bản

2. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc – thực dân cơ bản sụp đổ vào thời gian nào?

A. Giữa những năm 60 của thế kỉ XX.

B. Giữa những năm 70 của thế kỉ XX.

C.Giữa những năm 80 của thế kỉ XX.

D. Giữa những năm 90 của thế kỉ XX.

3. “Lục địa bùng cháy” là nói về cuộc đấu tranh ở khu vực nào:

A. Châu Á

B. Châu Âu

C. Châu Phi

D. Mĩ La-tinh

4. Về đối ngoại, Mĩ đã triển khai chiến lược:

A. Hòa bình

B. Trung lập

C. Toàn cầu

D. Trung lập tích cực

5. Nhật Bản ban hành Hiến pháp mới vào năm nào?

A. 1945

B. 1946

C. 1950

D. 1960

6. “Liên minh châu Âu” (EU) là tổ chức:

A. Liên kết kinh tế - văn hóa

B. Liên minh kinh tế - chính trị

C. Liên minh văn hóa - chính trị

D. Liên minh quân sự - chính trị

7. Đặc trưng quan trọng nhất của tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. Chia thành hai phe, hai cực

B. Hòa bình, hòa nhập

C. Chia thành ba phe, hai cực

D. Xu thế toàn cầu hóa.

8. Hội nghị I-an-ta diễn ra tại :

A. Anh

B. Pháp

C. Liên Xô

D. Hà Lan

9. Thành tựu kĩ thuật quan trọng của thế kỉ XX là:

A. Bản đồ gen người

B. Tạo ra cừu Đô-li bằng phương pháp sinh sản vô tính.

C. Máy tính điện tử

D. Cả ba thành tựu trên.

10. Nguồn năng lượng mới ngày càng được sử dụng rộng rãi là:

A. Gió

B. Thủy triều

C. Mặt trời

D. Nguyên tử

11. Vật liệu đang giữ vị trí quan trọng hàng đầu trong đời sống là:

A. Nhôm

B. Sắt

C. Chất dẻo Pô-li-me

D. Đồng.

12/ Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật là:

A. Anh

B. Liên Xô

C. Nhật Bản

D. Mĩ

13. Nối cột thời gian (A) với cột sự kiện (B) sao cho phù hợp? (1 đ)

A B A ⇒
1/ 17-8-1945 a/ Thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa 1 ⇒
2/ 17-10-1945 b/ In-đô-nê-xi-a tuyên bố độc lập 2 ⇒
3/ 25-3-1957 c/ Thành lập tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va 3 ⇒
4/ 1-10-1949 d/ Thành lập Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) 4 ⇒
đ/ Lào tuyên bố độc lập

14. Điền nội dung thích hợp vào nhiêm vụ của Liên hợp quốc(1đ)

Nhiên vụ chính của Liên hợp quốc là (1)......................................................................

…...........................phát triển mối quan hệ(2).................................................................

…...........................trên cơ sở tôn trọng (3).....................................................................

…..........................thực hiện (4).......................................................................... về kinh tế, văn hóa, xã hội và nhân đạo.

II/ Tự luận (5đ)

Câu 1. (2.5 điểm) Tổ chức ASEAN thành lập trong hoàn cảnh nào? Mục tiêu hoạt động là gì? Hiện nay có bao nhiêu nước?

Câu 2. (2.5 điểm) Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?

ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM

I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm).

CÂU CÂU ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM CÂU ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
1 B 0.25đ
2 A 0.25đ
3 D 0,25đ
4 C 0,25đ
5 B 0,25đ
6 B 0,25đ
7 A 0,25đ
8 C 0,25đ
9 C 0,25đ
10 D 0,25đ
11 C 0,25đ
12 D 0,25đ

13/ (1đ): Nối đúng mỗi cột được (0,25đ): 1=>b , 2=> đ , 3=>d, 4=>a

14/ (1đ): Điền vào chỗ trống đúng mỗi câu được (0,25 đ):

1. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. 2. Hữu nghị giữa các dân tộc

3. độc lập, chủ quyền của các dân tộc. 4. Sự hợp tác quốc tế

II. Phần tự luận: (7 điểm)

Câu Nội dung đáp án Biểu điểm

1

(2.5đ)

Tổ chức ASEAN thành lập trong hoàn cảnh nào? Mục tiêu hoạt động là gì? Hiện nay có bao nhiêu nước?

- Hoàn cảnh:

+ Sau khi giành được độc lập, các nước Đông Nam Á có nhu cầu hợp tác phát triển.

+ Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.

+ Ngày 8 - 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) gồm 5 nước: In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po.

- Mục tiêu của ASEAN là tiến hành hợp tác kinh tế và văn hoá giữa các thành viên trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

- Hiện nay ASEAN gồm 10 nước

0.25

 

0.25

0.75

 

 

0.75

 

0.5

2

(2.5đ)

Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản?

- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo và có ý chí vươn lên;

- Sự quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti ;

- Vai trò điều tiết và đề ra các chiến lược phát triển của Chính phủ Nhật Bản.

- Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.

- Chi phí quốc phòng thấp.

- Tận dụng các yếu tố ở bên ngoài.

0.5

0,25

0.5

 

0.25

0.25

0.25

4.Củng cố:

-GV thu bài,nhận xét và rút kinh nghiệm tiết kiểm tra

5.Hướng dẫn về nhà:

- Ôn lại các ND đã học

- Xem trước bài mới: Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài trong những năm 1919 - 1925

Xem thêm các bài soạn Giáo án Lịch Sử lớp 9 chuẩn khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Lịch Sử lớp 9 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Lịch Sử 9 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên