Giáo án bài Thực hành tiếng Việt trang 101 Tập 2 - Giáo án Ngữ văn lớp 8

Với giáo án bài Thực hành tiếng Việt trang 101 Tập 2 Ngữ văn lớp 8 Kết nối tri thức mới, chuẩn nhất theo mẫu Kế hoạch bài dạy (KHBD) chuẩn của Bộ GD&ĐT sẽ giúp Giáo viên dễ dàng soạn giáo án Văn 8.

Giáo án bài Thực hành tiếng Việt trang 101 Tập 2 - Kết nối tri thức

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Văn 8 Kết nối tri thức (cả năm) bản word phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ / yêu cầu cần đạt

- HS hiểu và phân biệt được các đặc điểm riêng của câu phủ định, câu khẳng định

- HS chỉ ra câu phủ định và câu khẳng định trong các văn bản đã học

- HS biết cách dùng câu phủ định, câu khẳng định khi tạo lập văn bản

2. Năng lực

a. Năng lực chung

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, …

b. Năng lực riêng biệt

- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến bài thực hành

- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận, hoàn thành các bài tập câu phủ định và câu khẳng định

- Năng lực tiếp thu tri thức tiếng việt để hoàn thành các bài tập, vận dụng thực tiễn

3. Phẩm chất:

- Thái độ học tập nghiêm túc, chăm chỉ

Quảng cáo

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Giáo án

- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi

- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp

- Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh học ở nhà

2. Chuẩn bị của học sinh

- SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng HS thực hiện nhiệm vụ học tập học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học các kiểu câu phân loại theo mục đích nói

b. Nội dung: GV đặt những câu hỏi gợi mở vấn đề cho HS.

c. Sản phẩm: Bài trình bày của HS về việc phân loại các kiểu câu

Quảng cáo

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS xét những câu sau và trả lời câu hỏi:

1. Nam đi Huế

2. Nam không đi Huế

3. Nam chưa đi Huế

4. Nam chẳng đi Huế

- Các câu b, c, d có đặc điểm hình thức gì khác với câu a?

- So sánh chức năng của câu b, c, d với câu a

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS nghe GV nêu yêu cầu, suy nghĩ hoàn thành bài tập theo hình thức cá nhân

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

Quảng cáo

GV mời 2 – 3 HS trả lời

- Các câu b, c, d khác với câu a ở chỗ ba câu này có thêm các từ: không, chưa, chẳng.

- Câu a dùng để nói về việc "Nam đi Huế" là có diễn ra, còn ba câu còn lại dùng để nói về việc "Nam đi Huế" không diễn ra.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét câu trả lời của HS, yêu cầu các HS khác lắng nghe có đưa ra nhận xét, góp ý cho phần trình bày của bạn

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Củng cố kiến thức đã học

a. Mục tiêu: Nắm được kiến thức về câu phủ định và câu khẳng định

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến bài học.

c. Sản phẩm học tập: HS trả lời các kiến thức về câu phủ định và câu khẳng định

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học và phần chuẩn bị bài ở nhà, trả lời các câu hỏi sau:

- Thế nào là câu phủ định, câu khẳng định?

- Nêu cách nhận biết các kiểu câu trên thông qua những ví dụ

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS nghe câu hỏi, trả lời

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét, góp ý, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức

- Ghi lên bảng.

1. Câu phủ định, câu khẳng định

- Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu có, … Câu phủ định dùng để:

+ Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó (phủ định miêu tả)

+ Phản bác một ý kiến, một nhận định (phủ định bác bỏ)

- Câu khẳng định là câu không có phương tiện thể hiện sự phủ định thường được dùng để đánh dấu câu phủ định. Câu khẳng định sự có tồn tại của một đối tượng hay một diễn biến nào đó

2. Nhận biết câu phủ định và câu khẳng định

- Ví dụ 1:

Nhưng không phải vậy đâu Sam à

(Đa-ni-en Gốt-li-ép, Bản đồ dẫn đường)

-> Câu được dùng để phản bác một ý kiến, một nhận định; có sự xuất hiện của từ ngữ phủ định (không phải) -> Câu phủ định bác bỏ

- Ví dụ 2:

Mảnh đất này đâu phải là những người anh em của họ, mảnh đất này là kẻ thù của họ và khi đã chinh phục được, thì họ sẽ lấn tới.

(Diễn từ ứng khẩu của thủ lĩnh da đỏ Xi-át-tơn)

Câu xác nhận không có quan hệ anh em giữa mảnh đât này và người da trắng có cùng từ ngữ phủ định (đâu phải) 🡪 Câu phủ định miêu tả.

- Ví dụ 3:

Không có chúng đứng ở đầu chuỗi thức ăn, toàn bộ cộng đồng sinh thái dưới biển sẽ suy giảm và thay đổi tới mức không thể nhận ra.

Câu nêu một giả định nhằm khẳng định vấn đề 🡪 câu khẳng định

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung có trong bộ Giáo án Ngữ Văn 8 Kết nối tri thức mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 8 Kết nối tri thức hay, chuẩn khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 8 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 8 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 8 các môn học
Tài liệu giáo viên