Giáo án bài Tổng kết phần văn học (tiếp theo) - Giáo án Ngữ văn lớp 9
Giáo án bài Tổng kết phần văn học (tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Có những hiểu biết ban đầu về l/s văn học VN.
- Một số khái niệm liên quan đến thể loại văn học đã học.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng hệ thống hoá tri thức đã học về các thể loại văn học gắn với từng thời kì.
- Đọc hiểu t/p theo đặc trưng thể loại.
3. Thái độ
- Có ý thức hệ thống hoá vhọc VN theo thời kì. bỗi dưỡng t/y văn học.
II. Chuẩn bị tài liệu
1. Giáo viên
- Soạn bài, đọc chuẩn kiến thức kĩ năng, tài liệu tham khảo, SGK, SGV...
2. Học sinh
- Chuẩn bị ôn theo nội dung câu hỏi SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy học
1. Ổn định tổ chức
Sĩ số:
9A:
9B:
9C:
2. Kiểm tra đầu giờ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
H: Các thể loại văn học trong chương trình Ngữ văn THCS cho ví dụ minh họa ?
3. Bài mới
Để nhìn lại tổng thể những vẫn đề về thể loại văn học trong phần văn THCS, chúng ta tổng kết tiếp tiết 2
Hoạt động của GV và HS | Kiến thức cần đạt |
---|---|
HĐ1. HDHS nhận định chung về nền văn học Việt Nam - Trên cơ sở H/S đã chuẩn bị ở nhà - H/S nêu rõ y/c của 4 câu hỏi và trả lời được theo sự chuẩn bị của mình. *G/V kiểm tra việc trả lời câu hỏi, việc thống kê của H/S ở câu 1 (Trang 181) |
Phần A: Nhìn chung về nền văn học Việt Nam. * Nền VHVN ra đời, tồn tại phát triển cùng với sự vận động của lịch sử dân tộc; phản ánh tâm hồn t¬ t¬ởng, tính cách của con ng¬ời VN. - Phong phú về số lượng TP, đa dạng về thể loại. |
H: Nhìn vào bảng thống kê đã chuẩn bị VHVN tạo thành từ những bộ phận nào? (VH dân gian và VH Viết) H: Cho VD từ những TP mà em đã học? *G/V y/c đọc SGK trang 187 và chốt lại được những ý chính. H: VH dg được hình thành và phát triển ntn? H: Là tiếng nói cuả ai? được lưu truyền ntn? H: Vai trò của VH DG? H: Thể loại của VH DG? H: Kể tên các TP VH DG (theo thể loại) mà em đã được học? |
1) Các bộ phận hợp thành nền VH Việt Nam. VHVN được tạo thành từ hai bộ phận lớn: Văn học dân gian, VH viết. a) Văn học dân gian: - Được hình thành từ thời xa xưa và tiếp tục được bổ sung phát triển trong các thời kỳ lịch sử tiếp theo; nằm trong tổng thể văn hoá dân gian - Là sản phẩm của ND được lưu truyền bằng miệng. - Có vai trò nuôi dưỡng tâm hồn trí tuệ của ND là kho tàng cho VH viết khai thác, phát triển. - Tiếp tục phát triển trong suốt thời kì trung đại khi VH viết đã ra đời. - Về thể loại: Phong phú. |
H: Học sinh đọc mục 2 trang 188? H: VH viết (VH trung đại) được phân chia thời gian ntn? H: Các TP VH được viết bằng chữ Hán? (VD: Thơ chữ Hán của Nguyễn Trãi) (VD: Nam Quốc Sơn Hà) H: Nhận xét của em về các TPVH chữ Hán, chữ Nôm trong VH viết? - Cho VD các TP cụ thể? |
b) Văn học viết (VH trung đại) - Xuất hiện từ TK X – hết TK XIX - Bao gồm: VH chữ Hán, VH chữ Nôm, VH chữ quốc ngữ. + Ví dụ: Nam quốc Sơn Hà (chữ Hán) + Ví dụ: Truyện Kiều (Nguyễn Du), thơ Hồ Xuân Hương (chữ Nôm). - Các TP chữ Hán: chứa chan tinh thần dân tộc, cốt cách của người VN. - Các TP chữ Nôm: Phát triển phong phú kết tinh thành tựu nghệ thuật và giá trị tư tưởng. - Các TP chữ quốc ngữ xuất hiện từ cuối TK XIX. |
H/S đọc mục II trang 189? H: VHVN được chia mấy thời kỳ lớn (3 thời kì)? cụ thể về thời gian và nội dung phản ánh? - Lấy VD cụ thể các tác phẩm? *G/V: Hướng dẫn + Thời kì 1: Các TP VH trung đại: + Thời kì 2: Văn thơ yêu nước và CM; văn học 30/45? + Thời kì 3: Văn học hiện đại chống Pháp, chống Mỹ, xây dựng đất nước và sau 1975? |
2) Tiến trình lịch sử VHVN - VHVN phát triển trong sự gắn bó mật thiết với LS dân tộc. - VHVN (chủ yếu nói về VH viết) Trải qua 3 thời kì lớn: + Từ đầu TK X → Cuối TK XIX + Từ TK XX → 1945 + Từ sau CMT8/1945 → nay. Thời kì thứ ba chia làm 2 giai đoạn + Giai đoạn 1945 → 1975 + Từ sau 1975 → nay. |
H: H/S đọc mục III trang 191 SGK. H: Về nội dung qua các TP VHVN đã phản ánh lên ND lớn là gì? VD cụ thể qua các tác phẩm? *G/V hướng dẫn: Lấy VD qua những thời kỳ, giai đoạn VH những TP tiêu biểu? H: Về nghệ thuật có gì đặc sắc? + Chú ý: Về vẻ đẹp giản dị, tinh tế qua cách thể hiện? + Tên cụ thể cảu các TP? (Bảng phụ các TP cụ thể ở các thời kì VH) Các TP tiêu biểu. |
III. Mấy nét đặc săc nổi bật của văn học Việt Nam 1) Về nội dung - Tinh thần yêu nước, ý thức cộng đồng là một nội dung tư tưởng đậm nét, xuyên suốt. - Tinh thần nhân đạo. - Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan. 2) Về nghệ thuật: - Các TPVH không phải là hướng tới sự bề thế đồ sộ phi thường mà là vẻ đẹp tinh tế, hài hoà, giản dị, vẻ đẹp ở ngôn từ trong thơ và văn xuôi. - Thơ Nôm kết tinh cao nhất là Truyện Kiều. - Văn xuôi truyện ngắn phong phú và đặc sắc hơn. |
HĐ2. HDHS nhận định chung về nền văn học Việt Nam H/S cho ví dụ: TP VH là một truyện ngắn; là một bài thơ, là một vở kịch trong phần VH hiện đại đã học ở lớp 9? H: Thế nào là thể loại VH? H: Sáng tác VH có những loại nào? (3 loại) H: Ngoài ra còn có loại nào khác? H: Ví dụ loại rộng hơn thể qua việc minh hoạ các TP? (Ví dụ: Loại trữ tình, có nhiều thể đó là thơ, tuỳ bút,..) |
Phần B: Sơ lược về một số thể loại văn học : * Thể loại VH là: Là sự thống nhất giữa một loại nội dung với một loại hình thức VB và phương thức chiếm lĩnh đời sống. * Sáng tác VH thuộc ba loại: Tự sự, trữ tình và kịch. Ngoài ra còn có loại nghị luận, chủ yếu sử dụng ph¬ơng thức lập luận. * Loại rộng hơn thể, loại bao gồm nhiều thể: |
H: VH dg bao gồm những thể loại nào? Nêu định nghĩa? H: Cho ví dụ cụ thể các VB đã học? H: Giá trị của VH dg ntn? |
1) Một số thể loại VH dân gian: - Tự sự dân gian: gồm các truyện thần thoại, cổ tích. - Trữ tình dân gian: Ca dao, dân ca - Chèo và Tuồng. Ngoài ra tục ngữ coi là một dạng đặc biệt của nghị luận. |
* G/V giới thiệu: Nguồn gốc và sự phân loại các thể thơ Trung đại. - Ví dụ về thể cổ phong? H: Nhận xét đặc điểm của thể cổ phong? - Ví dụ về thể Đường luật? (Ví dụ các dạng: Tứ tuyệt, Thất Ngôn Bát Cú) * Học sinh đọc thể thơ Đường luật trang 169 SGK. H: Trong thơ Ьường luật (Thất Ngôn Bát Cú) Những quy định về vần, thanh, luật, niệm, đối, và kết cấu ntn? H: Các thể thơ nguồn gốc dân gian bao gồm? H: Đặc điểm của các thể thơ đó? - Cho VD minh hoạ? |
2) Một số thể loại VH trung đại a) Các thể thơ: * Các thể thơ có nguồn gốc thơ ca Trung Quốc - Có 2 loại chính: Cổ Phong và thể Đường Luật + Thể cổ phong: Không cần tuân theo vần, hiên, luật, chữ, số câu trong bài thơ. VD: Côn Sơn ca (Nguyễn Trãi) Chinh Phụ Ngâm (Viết bằng chữ Hán của Đặng Trần Côn). + Thể Đường Luật: Quy định khá chặt chẽ về thanh, đối, số câu, số chữ, cấu trúc thể hiện nhiều dạng Ví dụ: Qua Đèo Ngang (Bà Huyện Thanh Quan), Bạn Đến Chơi Nhà (Nguyễn Khuyến) * Các thể thơ có nguồn gốc dân gian - Thể thơ lục bát để sáng tác truyện thơ Nôm VD: Truyện Kiều – Nguyễn Du. - Thể song thất lục bát VD: Chinh Phụ Ngâm - Đoàn Thị Điểm. |
H: VD các truyện, kí trong VH trung đại. H: Phản ánh lên những ND gì? H: Nghệ thuật thể hiện ntn? H: Truyện thơ Nôm viết ở thể thơ gì? H: Được chia làm mấy loại? H: Cho VD cụ thể? |
b) Các thể truyện, kí - Ví dụ: “Truyền kì mạn lục” – Nguyễn Dữ. “Thượng Kinh Kí Sự”- Lê Hữu Trác... - Kể về các nhân vật lịch sử, các anh hùng, về phụ nữ; có truyện còn mang yếu tố kì ảo tưởng tượng. c) Truyện thơ Nôm - Viết chủ yếu là thơ lục bát; có cốt truyện nhân vật...giàu chất trữ tình. - Truyện thơ nôm: Bình dân (khuyết danh); bác học đỉnh cao là kiệt tác truyện Kiều của Nguyễn Du. d) Một số thể văn nghị luận: - Các dạng thể: Chiếu, biểu, hịch, cáo; có sự kết hợp giữa tư tưởng lí lẽ với tình cảm, cảm xúc, lập luận chặt chẽ với hình ảnh phong phú; ngôn ngữ biểu cảm. - Khái niệm về các dạng thể đó. - Ví dụ: Chiếu Dời Đô (Lí Công Uẩn) Hịch Tướng Sĩ (Trần Quốc Tuấn) Bình Ngô Đại Cáo (Nguyễn Trãi) |
H: Các dạng thể văn nghị luận? cho VD? H: Đặc điểm chủ yếu là gì? H: Ví dụ cụ thể ở cac TP văn nghị luận này? * Các ngữ liệu (bảng phụ các TP: Chiếu, hịch, cáo) - Đọc mục III trang 199 H: Các thể loại của VH hiện đại bao gồm? H: Đặc điểm của thể truyện? thể tuỳ bút? Thể thơ? H: Sự đổi mới của thơ hiện đại là gì? H: Cho ví dụ những tác phẩm tiêu biểu về VH hiện đại. * Bảng phụ ghi các TP tiêu biểu sắp xếp theo thể loại. |
3) Một số thể loại VH hiện đại - Thể truyện (truyện ngắn, tiểu thuyết) được phát triển. - Thể tuỳ bút in đậm dấu ấn của chủ thể sáng tác giàu biểu cảm. - Thơ hiện đại, tính từ thơ mới (1932 - 1945) có nhiều dạng thể; thơ tự do xuất hiện và phát triển có nhiều thành công. ⇒ Thơ hiện đại không chỉ đem lại những cái mới về nội dung tư tưởng cảm xúc mà còn đổi mới về sáng tạo hình ảnh, cấu trúc câu thơ, ngôn ngữ thơ. |
4. Củng cố, luyện tập:
- Y/C trả lời 5 bài tập trang 193, 194
+ Chú ý ở BT: Có 1 số điểm khó sự ảnh hưởng trên nhiều phư¬ơng diện: Thể loại, chủ đề, cốt chuyện , nhân vật , hình ảnh, chi tiết...
VD: Truyện Kiều, thơ HXH; bài thơ Con Cò (Chế lan Viên); thơ Nguyễn Du.
5. Hướng dẫn HS về nhà:
- Theo các nội dung đã tổng kết ở tiết 1, học phần ghi nhớ.
Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 9 mới nhất, chuẩn nhất khác:
- Giáo án: Thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi
- Giáo án: Kiểm tra tổng hợp cuối năm
- Giáo án: Trả bài kiểm tra văn
- Giáo án: Trả bài kiểm tra tổng hợp
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 9 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 9 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)