Giáo án Toán lớp 3 Bài 53: Luyện tập chung - Kết nối tri thức
Giáo án Toán lớp 3 Bài 53: Luyện tập chung - Kết nối tri thức
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 3 Kết nối tri thức bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
CHỦ ĐỀ 9: CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH PHẲNG
BÀI 53: LUYỆN TẬP CHUNG (3 TIẾT)
TIẾT 1. LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Tính được chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông khi biết độ dài các cạnh.
- Tính được diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Giải quyết được một số tình huống thực tế liên quan đến chu vi, diện tích các hình đã học.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: | |
- GV tổ chức trò chơi “Về đúng nhà mình” để khởi động bài học. - Mục đích: Ôn tập về các công thức tính chu vi, công thức tính diện tích các hình. - Thời gian chơi: 5 – 7 phút. - Chuẩn bị: Các miếng hình vẽ có hình ngôi nhà vẽ hình chữ nhật, hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác. Các miếng bìa có ghi các công thức sau: - Cách chơi: Mỗi lần cho 4 học sinh cùng chơi, mỗi em đeo một miếng bìa trước ngực ghi các công thức đã chuẩn bị ở trên, rồi tập hợp thành hàng dọc, vừa đi vừa hát: “Trời nắng, trời nắng thỏ đi tắm nắng, vươn vai vươn vai thỏ rung đôi tai”. Khi nghe giáo viên hô: “Mưa to rồi, mau về nhà thôi” thì lập tức các “chú thỏ” phải về đúng nhà mình (tức ngôi nhà có công thức mình đang đeo). - Luật chơi: Ai nhanh nhất được phong tặng “Chú thỏ nhanh nhất”, còn ai chậm thì bị phạt biểu diễn một trò vui. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới |
- HS tham gia trò chơi - HS lắng nghe. |
2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Củng cố về tính chu vi hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông khi biết độ dài các cạnh. + - Cách tiến hành: | |
Bài 1. (Phiếu bài tập) Số? Tính chu vi, cạnh hình vuông. - GV hướng dẫn cho HS nhận biết bài 1. - Yêu cầu làm phiếu bài tập. - GV nhận xét, tuyên dương. ⟹ Để tính được chu vi, cạnh hình vuông em làm thê nào? - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2a: (Làm vở) Tính chu vi hình chữ nhật? - GV hướng dẫn cho HS nhận biết bài 2 - Yc quan sát mẫu. - 20 cm là chỉ số nào? - 50 cm là chỉ số nào? - Để làm được bài toán trên việc đầu tiên em phải làm gì? - Nhận xét bạn - GV Nhận xét, tuyên dương. ⟹ Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân 2 (cùng đơn vị đo). Bài 2b: - GV hướng dẫn cho HS nhận biết bài 2b - Chữa bài - Soi bài - Nhận xét bạn - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân) Tính chu vi hình chữ nhật, nhân số có hai chữ số cho số có một số? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. (Làm việc nhóm 4) Tính chu vi hình tứ giác, so sánh? - GV cho HS quan sát tranh vẽ. - GV chia nhóm 4, các nhóm các nhóm thảo luận đưa ra kết quả - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. ⟹GV đếm số khoảng cách rồi đem cộng lại với nhau thì ta sẽ được chu vi vườn hoa của ba bạn. |
- 1 HS nêu - HS làm phiếu bài tập. + Cạnh hình vuông là 20cm thì chu vi bằng 80 cm + Cạnh hình vuông là 5cm thì chu vi bằng 20 cm + Chu vi hình vuông bằng 40cm thì cạnh bằng 10cm. + Chu vi hình vuông bằng 100cm thì cạnh bằng 25cm + Áp dụng quy tắc lấy cạnh nhân với 4. + Cạnh bằng chu vi chia cho 4 - HS làm vở. + Quan sát mẫu + 20cm là đổi từ 2dm + 50cm là chu vi hình chữ nhật. + Nhận xét + Đổi chúng về cùng một đơn vị đo + HS làm vở. Lời giải Đổi 1m = 10dm Chu vi hình chữ nhật là: (10 + 2) × 2 = 24(cm) Đáp số: 24cm + HS nêu yêu cầu + Làm vở + Một viên gạch hình vuộng có cạnh là 30cm + Tính chu vi hình chữ nhật được ghép bởi 3 viên gạch. Lời giải Chiều dài hình chữ nhật là: 30 × 3 = 90 (cm) Chu vi hình chữ nhật là: (90 + 30) × 2 = 240(cm) Đáp số: 240cm - Nêu yêu cầu. - Quan sát - Thảo luận - Đại diện nhóm trình bày. + Trong tranh là vườn hoa của ba bạn Mai, Nam + Bạn ong đã tìm đến vườn hoa có hàng ráo dài nhất do bạn Việt chăm sóc. + Bạn chuồn chuồn đã tìm đến vườn hoa có hàng ráo ngắn nhất do bạn Mai chăm sóc. + Nhận xét |
3. Vận dụng: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: | |
- GV tổ chức trò chơi “Việt Nam thân yêu”. Yêu cầu HS chia nhóm 4 để tham gia chơi. Câu 1: Hình vuông có cạnh 10cm, chu vi là bao nhiêu? Câu 2: Hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm thì diện tích là bao nhiêu? Câu 3: Chu vi hình vuông là 12cm, vậy cạnh hình vuông là bao nhiêu? Câu 4: Muốn tính chu vi của hình vuông em làm thế nào? - Nhận xét trò chơi, tuyên dương. - Nhận xét tiết học. |
+ Đại diện nhóm cho câu hỏi qua các địa danh, tiến hành thảo luận nhanh và đưa ra phương án trả lời. 1. Chu vi hình vuông là 40cm. 2. Diện tích hình chữ nhật là 40cm2. 3. Cạnh hình vuông là 3cm. 4. Muốn tính chu vi của hình vuông em lấy cạnh nhân với 4. |
4. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... |
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 3 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 3 Kết nối tri thức chuẩn khác:
Giáo án Toán lớp 3 Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với một số có một chữ số
Giáo án Toán lớp 3 Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
Lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 3 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 3 Cánh diều
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Toán lớp 3 năm 2023 sách mới đầy đủ Học kì 1, Học kì 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát theo Giáo án môn Toán 3 chuẩn của Bộ GD&ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 3 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 3
- Giáo án Tiếng Việt lớp 3
- Giáo án Tiếng Anh lớp 3
- Giáo án Đạo đức lớp 3
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 3
- Giáo án Tin học lớp 3
- Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 3
- Giáo án Công nghệ lớp 3
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 3 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 3 (hàng ngày)
- Đề thi Toán lớp 3 (có đáp án)
- Toán Kangaroo cấp độ 2 (Lớp 3, 4)
- Bộ Đề thi Violympic Toán lớp 3
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (cả ba sách)
- Bài tập Toán lớp 3 (hàng ngày)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 3
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 3 lên lớp 4
- Ôn hè Toán lớp 3 lên lớp 4
- Đề thi Tiếng Anh lớp 3 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Anh lớp 3
- Đề thi Tin học lớp 3 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 3 (có đáp án)