Giáo án Toán lớp 3 Làm tròn đến số hàng nghìn, hàng chục nghìn - Cánh diều

Giáo án Toán lớp 3 Làm tròn đến số hàng nghìn, hàng chục nghìn - Cánh diều

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 3 Cánh diều bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

3. CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000

LÀM TRÒN SỐ ĐẾN HÀNG NGHÌN, HÀNG CHỤC NGHÌN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

- Biết làm tròn và làm tròn được các số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn.

- Vận dụng được cách làm tròn số trong một số trường hợp đơn giản.

- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề khi áp dụng yêu cầu làm tròn số trong các bài toán thực tế

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học

2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.

- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

Quảng cáo

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.

- Cách tiến hành:

- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.

+ Câu 1: Lấy ví dụ về các số tròn nghìn.

+ Câu 2: Lấy ví dụ về các số tròn chục nghìn.

- GV Nhận xét, tuyên dương.

- GV dẫn dắt vào bài mới:

GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

+ Có bao nhiêu người xem trên sân bóng?


Giáo án Toán lớp 3 Làm tròn đến số hàng nghìn, hàng chục nghìn | Cánh diều

+ Làm tròn số 6349 đến hàng chục ta được số nào?

+ Làm tròn số 6349 đến hàng chục ta được số nào?

- Vậy làm tròn số 6349 đến hàng nghìn ta được số nào và cách làm ra sao chúng ta cùng tìm hiểu ví dụ số 1

- HS tham gia trò chơi

+ Trả lời:

+ Trả lời:

- HS lắng nghe.


- HS quan sát tranh và trả lời:

+ Có 6349 người xem











+ Ta được số 6350


+ Ta được số 6300

2. Khám phá (Làm việc cả lớp)

- Mục tiêu:

- Biết làm tròn và làm tròn được các số hàng nghìn.

- Cách tiến hành:

*Ví dụ 1: Làm tròn các số 8100 và 8700 đến hàng nghìn

GV cho HS quan sát tia số:

Giáo án Toán lớp 3 Làm tròn đến số hàng nghìn, hàng chục nghìn | Cánh diều

+ Trên tia số có các số tròn nghìn nào?

+ Số 8100 và 8700 nằm ở vị trí nào trên tia số?




+ Số 8100 ở gần số tròn nghìn nào hơn?

+ Vậy nếu ta làm tròn số 8100 đến hàng nghìn ta sẽ được số nào?


+ Số 8700 ở gần số tròn nghìn nào hơn?

+ Vậy nếu ta làm tròn số 8700 đến hàng nghìn ta sẽ được số nào?


+ Cho HS thực hiện làm tròn đến hàng nghìn số 8200, 8300, 8600, 8800.

*Ví dụ 2: Làm tròn số 2500 đến hàng nghìn.

GV cho HS quan sát tia số:

Giáo án Toán lớp 3 Làm tròn đến số hàng nghìn, hàng chục nghìn | Cánh diều

+ Số 2500 ở gần số tròn nghìn nào hơn?


+ Vậy nếu ta làm tròn số 2500 đến hàng nghìn ta sẽ được số nào?

- GV chốt lại cách làm tròn đến hàng nghìn nhấn mạnh khi nào thì được làm tròn tiến và khi nào cần làm tròn lùi: Khi làm tròn số đến hàng nghìn, ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống(lùi), còn lại thì làm tròn lên (tiến).

+ Nếu làm tròn đến hàng nghìn số người xem bóng ta sẽ được số nào?

* Luyện tâp:

Bài 1: ( làm việc nhóm đôi )

a) HS quan sát tia số, chỉ ra số tròn nghìn trên tia số

Giáo án Toán lớp 3 Làm tròn đến số hàng nghìn, hàng chục nghìn | Cánh diều

- GV yêu cầu HS thực hiện trao đổi nhóm đôi theo gợi ý:

+ Sô 3400 ở gần số tròn nghìn nào hơn?

+ Vậy làm tròn đến hàng nghìn số 3400 ta được số nào?

- Làm tương tự với phần b, c

- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.

- GV Nhận xét, tuyên dương.


Bài 2: ( Làm việc cá nhân)

- Gv cho HS quan sát và phân tích mẫu:

Giáo án Toán lớp 3 Làm tròn đến số hàng nghìn, hàng chục nghìn | Cánh diều

+ Trên tia số có các số tròn chục nghìn nào?

+ Các số 72 000, 75 000, 78 000 nằm ở vị trí nào trên tia số?

+ Vậy số 72 000 làm tròn đến hàng chục nghìn ta được số nào? (Hướng dẫn HS làm tương tự như làm tròn số đến hàng nghìn)

+ Vậy số 78 000 làm tròn đến hàng chục nghìn ta được số nào? Vì sao?


+ Vậy số 75 000 làm tròn đến hàng chục nghìn ta được số nào? Vì sao?


- GV nhận xét, chốt nội dung và nhấn mạnh khi nào thì được làm tròn lên và khi nào cần làm tròn xuống: Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

- Yêu cầu HS thực hiện cá nhân theo mẫu các yêu cầu của bài tập phần a, b, c.

- GV Mời HS khác nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.



- HS đọc yêu cầu bài tập


- HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi.


+ HS: Số 8000 và 9000

+ HS chỉ vị trí hai số: Số 8100 và 8700 nằm trong khoảng từ 8000 đến 9000.

+ HS: Số 8000

+ Vậy nếu ta làm tròn số 8100 đến hàng nghìn ta sẽ làm tròn lùi và được số 8000.

+ HS: Số 9000

+ Vậy nếu ta làm tròn số 8700 đến hàng nghìn ta sẽ làm tròn tiến và được số 9000.

+ HS thực hiện.



+ HS quan sát tia số




+ Số 2500 cách đều hai số 2000 và 3000.

+ HS: Quy ước khi làm tròn số 2500 đến hàng nghìn ta được số 3000

- HS đọc lại nhiều lần ghi nhớ.







+ HS: Ta được số 6000.




+ Các số tròn nghìn là: 3000 và 4000.



- HS thực hiện và trao đổi kiểm tra kết quả.

+ ở gần số 3000 hơn.

+ Ta được số 3000.


- HS trình bày kết quả và giải thích cách làm:

a) 3000

b) 9000

c) 4000


+ HS quan sát và trả lời câu hỏi:







+ HS: Có số 70 000 và 80 000

+ HS chỉ vị trí các số: Số 72 000, 75 000 và 78 000 nằm trong khoảng từ 70 000 đến 80 000

+ Số 72 000 làm tròn xuống thành 70 000 vì nó nằm gần số 70 000 hơn.

+ Ta được số 80 000 vì trên tia số thì số 78 000 nằm gần số 80 000 hơn.

+ Ta được số 80 000 vì số 75 000 nằm cách đều hai số tròn nghìn nên ta quy ước làm tròn lên

80 000.

- HS lắng nghe và nhắc lại.





- HS thực hiện cá nhân: nêu kết quả và giải thích cách làm.

- Dự kiến KQ:

a) 40 000

b) 90 000

c) 80000

Quảng cáo

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.....................................................................................................

.....................................................................................................

.....................................................................................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 3 Cánh diều năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 3 Cánh diều chuẩn khác:

Lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Toán lớp 3 năm 2023 sách mới đầy đủ Học kì 1, Học kì 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát theo Giáo án môn Toán 3 chuẩn của Bộ GD&ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 3 các môn học
Tài liệu giáo viên