Giáo án Toán lớp 4 Bài 46: Luyện tập chung - Cánh diều
Giáo án Toán lớp 4 Bài 46: Luyện tập chung - Cánh diều
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều (cả năm) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Biết cách đặt tính và thực hiện được chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số. Vận dụng chia một số cho một tích vào thực hành tính nhẩm, tính hợp lí có qua một số ví dụ đơn giản.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học: Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản, HS biết vận dụng phép chia để giải quyết vấn đề.
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học: Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng, sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Phiếu học tập.
- SGK, phiếu học tập.
2. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: | |
GV tổ chức trò chơi “Truyền điện”: + GV cho HS hoạt động theo nhóm bàn. + 1 HS nêu một phép chia trong bảng, bạn tiếp theo nêu phép chia cho số tròn chục dựa vào phép chia đó. Ví dụ: HS A: 12 : 4 = 3, mời bạn B. HS B: 120 : 40 = 3 hoặc 1 200 : 40 = 30,… + Trong giới hạn thời gian 5 phút, nhóm nào nói được nhiều phép tính chia nhất sẽ giành chiến thắng. + GV tuyên dương các nhóm làm tốt. - GV dẫn dắt vào bài học: “Sau đây, cô trò mình sẽ cùng ôn tập các kiến thức liên quan đến phép chia trong “Bài 46: Luyện tập chung” |
- HS chú ý nghe hướng dẫn của GV, hoạt động chơi theo nhóm. - HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập. |
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Biết cách đặt tính và thực hiện được chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số. Vận dụng chia một số cho một tích vào thực hành tính nhẩm, tính hợp lí có qua một số ví dụ đơn giản. b. Cách thức tiến hành | |
Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Quan sát thương của phép chia đầu tiên, rồi tìm kết quả của mỗi phép tính trong từng cột: a) 56 : 2 = 28 560 : 20 = ? 5 600 : 20 = ? b) 45 : 9 = 5 450 : 90 = ? 4 500 : 90 = ? c) 32 : 4 = 8 320 : 40 = ? 3 200 : 40 = ? - GV cho HS hoạt động cặp đôi, thảo luận cách tính nhẩm và hoàn thành bài. - GV mời một số HS chia sẻ cách thực hiện và chốt cách làm. - GV chữa bài. - GV lưu ý: Nếu HS đưa ra cách thực hiện, (chẳng hạn: khi số bị chia và số chia đều có chữ số tận cùng là chữ số 0, ta xóa chữ số 0 đi và thực hiện), HS cần lưu ý trong trường hợp phép chia hết thì cách làm đúng, nhưng cần cẩn thận với trườgn hợp chia có dư vì dễ dẫn đến nhầm lẫn. - GV tổ chức cho HS thi đua lấy thêm ví dụ tương tự, nhóm nào lấy được nhiều ví dụ chính xác hơn nhóm đó sẽ thắng cuộc. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 >; < ? 38 x 6 ? 240 45 x 6 ? 300 83 x 7 ? 560 64 x 8 ? 480 36 x 9 ? 360 78 x 5 ? 400 - GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện tính nhẩm rồi chọn dấu thích hợp điền vào ô ? - GV mời một số HS chia sẻ kết quả, giải thích tại sao lại chọn dấu > hoặc <. - GV chữa bài. - GV đặt câu hỏi: Quan sát nhận xét bài tập này giúp gì cho em khi ước lượng thương trong phép chia cho số có hai chữ số? - GV yêu cầu HS tự lấy thêm ví dụ tương tự để luyện tập. Nhiệm vụ 3: Đặt tính rồi tính: a) 92 : 23 605 : 51 5 781 : 47 7 026 : 23 b) 236 : 59 454 : 78 1 155 : 15 1 865 : 65 - GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện đặt tính rồi tính vào vở ghi. - GV mời 4 HS lên bảng trình bày bài làm. - GV thu chấm vở của một số HS. - GV nhận xét, chữa bài. - GV đặt câu hỏi để HS quan sát các phép chia đã thực hiện, nhận ra những phép tính nào chỉ thực hiện một lượt chia, những phép tính nào thực hiện nhiều lượt chia. Hoặc khuyến khích HS chia sẻ: Khi thực hiện những phép tính đó thì những lượt chia nào em đã phải điều chỉnh thương so với dự đoán, những lượt chia nào có số 0 ở thương. Để thực hiện chính xác nhưng phép chia này em rút ra điều gì? Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 a) Thực hiện các phép tính sau rồi nêu nhận xét: 160 : (4 x 8) 160 : 4 : 8 96 : (3 x 8) 96 : 3 : 8 105 : (5 x 7) 105 : 5 : 7 b) Vận dụng câu a để tính bằng cách hợp lí: 270 : (9 x 6) 420 : (7 x 3) 144 : (2 x 8) - GV cho HS hoạt động cặp đôi, thực hiện các phép tính trong từng cột ở câu a. - GV yêu cầu HS nhận xét kết quả của hai phép tính trong mỗi cột, từ đó rút ra được kết quả hai phép tính là như nhau. → GV dẫn dắt để HS dự đoán: Khi chia một số cho một tích ta có thể chia số đó cho thừa số thứ nhất rồi lấy kết quả tìm được chia cho thừa số thứ hai. - GV cho HS lấy ví dụ khác để kiểm tra dự đoán của mình. - GV chốt cách chia một số cho một tích. - GV yêu cầu HS thảo luận khi nào cần vận dụng cách thực hiện chia một số cho một tích. - GV cho HS vận dụng chia một số cho một tích để tính nhẩm bằng cách hợp lí ở câu b. - GV mời 3 HS lên bảng trình bày kết quả. - GV cho lớp nhận xét, chữa bài. Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5 Trong thời gian 12 ngày, ban tổ chức cuộc thi vẽ tranh với chủ đề “Em yêu biển đảo quê hương” đã nhận được 1 308 bài dự thi gửi về từ khắp các vùng biển. Hỏi trung bình mỗi ngày ban tổ chức nhận được bao nhiêu bài dự thi? - GV cho HS làm bài cá nhân, đọc đề, nhận biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì, suy nghĩ lựa chọn cách giải và trình bày bài giải. - GV đặt câu hỏi gợi mở: Trung bình mỗi ngày nghĩa là thế nào? Dùng phép tính nào? - GV cho HS nêu lại cách thực hiện tìm số trung bình cộng và vận dụng để giải quyết bài toán. → GV chốt lại kiến thức: Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số: Bước 1: Ta tính tổng của các số đó. Bước 2: Lấy tổng tìm được chia cho số các số hạng. - GV mời 1 HS đọc to kết quả bài làm của mình, cả lớp đối chiếu, nhận xét bài làm. - GV chữa bài. Nhiệm vụ 6: Hoàn thành BT6 Mỗi chuyến tàu ra đảo chở được 45 hành khách. Hỏi có 160 hành khách muốn ra đảo thì cần ít nhất mấy chuyến tàu? - GV cho HS làm bài cá nhân, đọc đề, nhận biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì, suy nghĩ lựa chọn cách giải và trình bày bài giải. - GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán: 1 chuyến: 45 hành khách. ? chuyến: 160 hành khách. HS dựa vào tóm tắt để xác định phép tính phù hợp để thực hiện tính toán. - GV yêu cầu HS kiểm tra lại phép tính đã đúng chưa, câu trả lời đã phù hợp chưa. - GV thu chấm vở của một số HS. - GV nhận xét, chữa bài. - GV khuyến khích HS liên hệ thực tế: + Nếu 4 chuyến tàu ra đảo thì nên sắp xếp hành khách lên tàu thế nào? + Nếu tất cả HS khối 4 của trường mình muốn ra đảo thì cần ít nhất mấy chuyến tàu? |
- HS trao đổi cặp, thực hiện tính toán, hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: a) 560 : 20 = 28 5 600 : 20 = 280 b) 450 : 90 = 5 4 500 : 90 = 50 c) 320 : 40 = 8 3 200 : 40 = 80 - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: 38 x 6 < 240 45 x 6 < 300 83 x 7 > 560 64 x 8 > 480 36 x 9 < 360 78 x 5 < 400 - HS hoàn thành bài tập vào vở ghi. - Kết quả: - HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) 160 : (4 x 8) = 160 : 32 = 5 160 : 4 : 8 = 40 : 8 = 5 96 : (3 x 8) = 96 : 24 = 4 96 : 3 : 8 = 32 : 8 = 4 105 : (5 x 7) = 105 : 35 = 3 105 : 5 : 7 = 21 : 7 = 3 b) 270 : (9 x 6) = 270 : 9 : 6 = 30 : 6 = 5 420 : (7 x 3) = 420 : 7 : 3 = 60 : 3 = 20 144 : (2 x 8) = 144 : 2 : 8 = 72 : 8 = 9 - HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: Bài giải Trung bình mỗi ngày ban tổ chức nhận được số bài dự thi là: 1 308 : 12 = 109 (bài) Đáp số: 109 bài dự thi. - HS hoàn thành bài tập vào vở ghi. - Kết quả: Bài giải 160 : 45 = 3 (dư 25) Vậy cần ít nhất 4 chuyến tàu để chở hết 160 hành khách ra đảo. Đáp số: 4 chuyến tàu. - HS chú ý nghe câu hỏi, suy nghĩ trả lời. |
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Xem thêm các bài soạn Giáo án Toán lớp 4 Cánh diều chuẩn khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giáo án Toán lớp 4 mới, chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát theo cấu trúc Giáo án môn Toán lớp 4 của Bộ GD&ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 4 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 4
- Giáo án Tiếng Việt lớp 4
- Giáo án Tiếng Anh lớp 4
- Giáo án Khoa học lớp 4
- Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 4
- Giáo án Đạo đức lớp 4
- Giáo án Công nghệ lớp 4
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 4
- Giáo án Tin học lớp 4
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 có đáp án
- Bài tập Tiếng Việt lớp 4 (hàng ngày)
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Toán lớp 4 (có đáp án)
- Toán Kangaroo cấp độ 2 (Lớp 3, 4)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 (có đáp án)
- 24 Chuyên đề Toán lớp 4 (nâng cao)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 4
- Ôn hè Toán lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Tiếng Anh lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Đạo Đức lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Tin học lớp 4 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 4
- Đề thi Công nghệ lớp 4