Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 (năm 2025 có lời giải)
Tài liệu Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo có lời giải được biên soạn bám sát theo từng Bài học, chi tiết theo từng Tiết học giúp Giáo viên, Phụ huynh có thêm tài liệu ra bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 để giúp các em học sinh lớp 4 ôn tập và nắm vững kiến thức môn Tiếng Việt.
Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 (năm 2025 có lời giải)
Chỉ từ 180k mua trọn bộ Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức (cả năm) bản word đẹp, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 sách mới được biên soạn bám sát theo từng Bài học, Tiết học trong sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 4 với nguồn bài tập đa dạng đầy đủ các dạng bài có lời giải chi tiết giúp học sinh lớp 4 ôn tập để học tốt môn Tiếng Việt lớp 4.
Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức
Bài tập Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức
CHỦ ĐỀ 1: MỖI NGƯỜI MỘT VẺ
Bài 1: Điều kì diệu
Đọc: Điều kì diệu
Bài 1: Những sự khác biệt nào được nhắc tới trong bài thơ? Đánh dấu ☑ vào đáp án đúng:
☐ Có bạn thích đứng đầu.
☐ Có bạn hay giận dỗi.
☐ Có bạn thích ăn đồ Nhật Bản
☐ Có bạn nhiều ước mơ
☐ Có bạn thích đá bóng
Bài 2: Hai dòng thơ Nếu mỗi người một vẻ/ Liệu mình có cách xa cho thấy bạn nhỏ là người thế nào?
A. Hay nghĩ vu vơ.
B. Rất khác biệt với mọi người.
C. Luôn băn khoăn lo lắng về sự khác biệt của mỗi người.
D. Rất lo lắng về sự xa cách với bạn bè.
Bài 3: Qua hai khổ thơ đầu, tác giả muốn nói điều gì?
A. Mỗi đứa mình một khác.
B. Chẳng giọng nào giống nhau.
D. Có bạn hay giận dỗi.
C. Có bạn nhiều ước mơ.
Bài 4: Điều kì diệu mà bài thơ muốn nói đến là gì?
A. Mỗi người chúng ta luôn có một vẻ riêng.
B. Mỗi chúng ta dù có khác biệt, đều rất đáng yêu.
C. Mỗi chúng ta là một bông hoa trong vườn hoa nhiều màu sắc.
D. Hai ý A và B.
Bài 5. Hãy quan sát người bạn thân thiết nhất với em, và cho biết em thích điểm khác biệt nào nhất ở bạn với mình? Vì sao?
|
………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… |
Luyện từ và câu: Danh từ
Bài 1. Em hãy gạch chân các danh từ trong đoạn văn sau:
Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
Bài 2. Em hãy xác định từ loại của các từ sau:
niềm vui, nỗi buồn, cái đẹp, sự đau khổ |
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Bài 3: Kể tên ba danh từ chỉ người và ba danh từ chỉ sự vật trong bức tranh dưới đây.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Bài 4: Em hãy đặt một câu chứa một danh từ mà em tìm được ở bài 3:
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
..................................
..................................
..................................
Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo
CHỦ ĐỀ: TUỔI NHỎ LÀM VIỆC NHỎ
BÀI 1: NHỮNG NGÀY HÈ TƯƠI ĐẸP
ĐỌC: Những ngày hè tươi đẹp
Bài 1. Trước khi trở lại thành phố, bạn nhỏ đã nhờ ông bà điều gì?
A. Gửi lời chào tạm biệt đến những người bạn trong làng.
B. Để ý đến con lợn út.
C. Nói với bố mẹ cho bạn nhỏ về thăm quê vào hè năm sau.
D. Bảo quản mấy món đồ chơi của mình.
Bài 2. Chi tiết nào cho thấy ông bà và cô Lâm rất thương bạn nhỏ?
A. Bịn rịn tiễn bạn nhỏ ra đầu ngõ.
B. Gửi cho bạn nhỏ rất nhiều quà bánh.
C. Chăm sóc con lợn út giúp bạn nhỏ.
D. Cùng bạn nhỏ trở lại thành phố.
Bài 3. Việc bạn nhỏ hứa sẽ tập hợp sách gửi về làm tủ sách ở đình làng có ý nghĩa như thế nào?
A. Giúp các bạn nhỏ ở làng có thêm một nơi đọc sách, giao lưu, sinh hoạt.
B. Khiến những người bạn ghi nhớ công ơn của bạn nhỏ.
C. Thể hiện tình cảm của bạn nhỏ dành cho quê hương.
D. Giúp quê hương trở nên giàu đẹp hơn.
Bài 4. Những người bạn sau đây đã tặng cho bạn nhỏ món quà gì?
Điệp |
|
Hòn bi ve |
Văn |
Chồng bánh đa chưa nướng |
|
Lê |
Cây cỏ chọi gà |
|
Tuyết |
Hòn đá hình siêu nhân |
Bài 5. Nối các đoạn với nội dung tương ứng.
Từ đầu đến "trôi nhanh quá" |
|
Tình cảm của ông bà và cô Lâm dành cho con cháu |
Tiếp theo đến "ra đầu ngõ" |
Cảm xúc của bạn nhỏ khi mùa hè khép lại |
|
Tiếp theo đến "ở đình làng" |
Cảm xúc của bạn nhỏ trên đường trở lại phố |
|
Còn lại |
Tình cảm của bạn nhỏ với những người bạn ở quê |
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Danh từ
Bài 1. Em hãy gạch chân các danh từ trong đoạn văn sau:
Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
Bài 2. Em hãy xác định từ loại của các từ sau:
niềm vui, nỗi buồn, cái đẹp, sự đau khổ |
………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… |
Bài 3. Kể tên ba danh từ chỉ người và ba danh từ chỉ sự vật trong bức tranh dưới đây.
………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… |
Bài 4. Em hãy đặt một câu chứa một danh từ mà em tìm được ở bài 3:
………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… |
..................................
..................................
..................................
Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều
Bài 1: Chân dung của em
BÀI ĐỌC 1: Tuổi ngựa.
Bài 1. Bạn nhỏ mang gì về cho mẹ sau khi đi khắp trăm miền?
A |
B |
C |
D |
Bài 2. Khổ thơ thứ 3 trong bài Tuổi ngựa có những hình ảnh nào?
A. Màu hoa mơ trắng như màu trang giấy.
B. Mùi hoa huệ ngọt ngào.
C. Gió và nắng xôn xao trên cánh đồng đầy hoa cúc dại.
D. Tất cả đáp án trên.
Bài 3. Ở khổ thơ cuối, bạn nhỏ tuổi ngựa nhắn nhủ mẹ điều gì?
A. Ngựa con sẽ đi rất xa không bao giờ về với mẹ của mình.
B. Mẹ đừng buồn, dù đi xa đến đâu con vẫn tìm về với mẹ.
C. Từ nay ngựa con sẽ ở nhà không bao giờ đi nữa.
D. Ngựa con thích đi xa nhưng vì mẹ nên không đi nữa.
Bài 4. Đọc bài thơ và cho biết, bạn nhỏ trong bài thơ là nhân vật thế nào?
………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… |
BÀI VIẾT 1: Viết đoạn văn về một nhân vật (Cấu tạo của đoạn văn)
Bài 1. Nối câu hỏi ở cột trái với câu trả lời thích hợp ở cột phải để nêu các bước cần làm khi viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về nhân vật bạn nhỏ trong bài thơ Tuổi ngựa.
Bài 2. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Em được bố mua cho cuốn sách "100 truyện cổ tích Việt Nam” rất hay và thú vị. Trong cuốn sách này, em thích nhất là nhân vật Thạch Sanh, nhân vật chính của câu chuyện cổ tích cùng tên. Thạch Sanh là một chàng trai mồ côi, sống một mình trong túp lều cũ dưới gốc đa. Anh có tấm lòng nhân hậu, luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác. Thạch Sanh đã dũng cảm đánh nhau với chằn tinh, trừ hại cho dân, giết đại bàng để cứu công chúa - con vua Thủy Tề. Đặc biệt, dù biết mẹ con Lý Thông luôn muốn hãm hại mình, nhưng anh vẫn rộng lượng tha thứ cho họ. Anh là một biểu tượng tốt đẹp về cái thiện, là hình ảnh tiêu biểu cho người anh hùng dân gian, luôn bảo vệ công lí. Thạch Sanh sẽ là tấm gương sáng về lòng nhân hậu để em học tập và noi theo.
(Sưu tầm)
a) Đoạn văn trên viết về nội dung gì?
b) Câu mở đầu của đoạn văn (câu mở đoạn) có tác dụng gì?
c) Các câu tiếp theo phát triển những ý nào của câu mở đoạn?
BÀI ĐỌC 2: Cái răng khểnh.
Bài 1. Bạn nhỏ trong bài đọc không thích cười vì lí do gì?
A. Vì bạn nhỏ buồn.
B. Vì bạn nhỏ đang mệt.
C. Vì bạn nhỏ có cái răng khểnh.
D. Tất cả các phương án trên.
Bài 2. Một số bạn trong lớp và bố có quan điểm khác nhau như thế nào về chiếc răng khểnh của bạn nhỏ:
Các bạn trong lớp: |
|
Bố bạn nhỏ: |
|
Bài 3. Khi biết lí do bạn nhỏ không hay cười vì răng khểnh, người bố trong câu chuyện đã nói gì?
A. Răng khểnh đẹp vì nó làm nụ cười trở nên đặc biệt, khác với người khác.
B. Răng khểnh không đẹp nhưng phải chấp nhận vì không thay đổi được.
C. Mỗi người đều có nét riêng, nên tự hào vì nét riêng đó của mình.
D. A và C đều đúng.
Bài 4. Câu chuyện muốn nói điều gì? Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu trả lời.
(vẻ đẹp diệu kì, quý trọng sự khác biệt, điểm riêng biệt)
Mỗi người đều có một (1)…………………, không ai giống ai. Sự khác biệt, độc đáo của mỗi người làm nên (2) ………………… đa dạng của cuộc sống. Mỗi chúng ta cần (3) ………………… của chính mình.
..................................
..................................
..................................
Xem thêm đề thi, bài tập lớp 4 có lời giải hay khác:
- Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 có đáp án
- Bộ đề thi Toán lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Tiếng Anh lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Đạo Đức lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Tin học lớp 4 (có đáp án)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi các môn lớp 4 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk các môn lớp 4.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 4 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 4
- Giáo án Tiếng Việt lớp 4
- Giáo án Tiếng Anh lớp 4
- Giáo án Khoa học lớp 4
- Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 4
- Giáo án Đạo đức lớp 4
- Giáo án Công nghệ lớp 4
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 4
- Giáo án Tin học lớp 4
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 có đáp án
- Bài tập Tiếng Việt lớp 4 (hàng ngày)
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Toán lớp 4 (có đáp án)
- Toán Kangaroo cấp độ 2 (Lớp 3, 4)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 (có đáp án)
- 24 Chuyên đề Toán lớp 4 (nâng cao)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 4
- Ôn hè Toán lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Tiếng Anh lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Đạo Đức lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Tin học lớp 4 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 4
- Đề thi Công nghệ lớp 4