34 Chuyên đề Tiếng Việt lớp 4 (Lý thuyết + Bài tập)
Trọn bộ tài liệu 34 Chuyên đề Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều với lý thuyết chi tiết (định nghĩa, phân loại, tác dụng) và bài tập đa dạng có hướng dẫn giải chi tiết giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Tiếng Việt lớp 4.
34 Chuyên đề Tiếng Việt lớp 4 (Lý thuyết + Bài tập)
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Chuyên đề Tiếng Việt lớp 4 (Lý thuyết + Bài tập) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Chuyên đề Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức
Chuyên đề Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo
Chuyên đề Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều
- Danh từ lớp 4
- Danh từ chung lớp 4
- Danh từ riêng lớp 4
- Động từ lớp 4
- Tính từ lớp 4
- Biện pháp nhân hóa lớp 4
- Câu lớp 4
- Hai thành phần chính của câu lớp 4
- Chủ ngữ lớp 4
- Vị ngữ lớp 4
- Câu chủ đề của đoạn văn lớp 4
- Sử dụng từ điển/ Tra từ điển lớp 4
- Quy tắc viết tên cơ quan, tổ chức lớp 4
- Trạng ngữ lớp 4
- Trạng ngữ chỉ thời gian lớp 4
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn lớp 4
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân lớp 4
- Trạng ngữ chỉ mục đích lớp 4
- Trạng ngữ chỉ phương tiện lớp 4
- Dấu gạch ngang lớp 4
- Dấu ngoặc kép lớp 4
- Dấu ngoặc đơn lớp 4
- Mở rộng vốn từ Đoàn kết lớp 4
- Mở rộng vốn từ Nhân hậu lớp 4
- Mở rộng vốn từ Tài trí lớp 4
- Mở rộng vốn từ Ước mơ lớp 4
- Mở rộng vốn từ Cái đẹp lớp 4
- Mở rộng vốn từ Quê hương lớp 4
- Mở rộng vốn từ Du lịch lớp 4
- Mở rộng vốn từ Kết nối lớp 4
- Mở rộng vốn từ Sách và thư viện lớp 4
- Mở rộng vốn từ Dũng cảm lớp 4
- Mở rộng vốn từ Ý chí lớp 4
- Mở rộng vốn từ Sáng chế, phát minh lớp 4
Danh từ lớp 4 (Lý thuyết, Bài tập)
I. Danh từ là gì?
- Khái niệm: Danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian,…).
- Ví dụ:
+ Danh từ chỉ người: bố, mẹ, ông, bà, bác sĩ, cô giáo, học sinh, y sĩ,…
+ Danh từ chỉ vật: xe đạp, quả bóng, thước kẻ, cặp sách, máy tính,…
+ Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên: nắng, mưa, cầu vồng, sóng thần,…
+ Danh từ chỉ thời gian: mùa hè, mùa đông, mùa thu, thứ hai, cuối tuần,…
+…
II. Phân loại danh từ
1. Danh từ chung
- Khái niệm: Danh từ chung là danh từ gọi tên một loại sự vật.
- Ví dụ: học sinh, bộ đội, sông, suối, cây cối, gió, bão,…
2. Danh từ riêng
- Khái niệm: Danh từ riêng là danh từ gọi tên một sự vật cụ thể, riêng biệt. Danh từ riêng được viết hoa.
- Ví dụ:
+ Chỉ tên người: Phạm Minh Anh, Đỗ Hiếu Hiền, Nguyễn Tùng Đăng,…
+ Chỉ tên địa phương: Hà Nội, Vũng Tàu, Đà Nẵng,…
+ Chỉ địa danh: Hồ Tây, Hồ Gươm,…
+ Chỉ tên sông, núi, cầu: sông Hồng, núi Ba Vì, cầu Rào,…
3. Cụm danh từ
- Do danh từ chính kết hợp với từ hoặc một số từ khác. Như vậy cụm danh từ là một tổ hợp gồm 2 hay nhiều từ kết hợp lại.
- Cụm danh từ có danh từ chính đứng sau: Các từ đứng trước danh từ thường là những danh từ chỉ số lượng.
+ Ví dụ: mấy bạn học sinh, các thầy cô, những bông hoa, một chiếc ô tô,...
- Cụm danh từ có danh từ chính đứng trước: Các từ đứng sau danh từ thường bổ sung về tính chất, đặc điểm của danh từ chính.
+ Ví dụ: áo đỏ, mưa rào, ghế nhựa, con nuôi, bố đẻ, cửa sắt, gà trống, ô tô con,…
III. Bài tập về danh từ
Bài 1. Em hãy gạch chân dưới các danh từ trong đoạn văn sau:
Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh, Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai mắt long lanh như thủy tinh.
Trả lời:
Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh, Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai mắt long lanh như thủy tinh.
Bài 2. Tìm và gạch chân các danh từ trong đoạn thơ sau:
a. Quê hương là con diều biếc Tuổi thơ con thả trên đồng Quê hương là con đò nhỏ Êm đềm khua nước ven sông |
b. Bà đắp thành lập trại Chống áp bức cường quyền Nghe lời bà kêu gọi Cả nước ta vùng lên |
Trả lời:
a. Quê hương là con diều biếc Tuổi thơ con thả trên đồng Quê hương là con đò nhỏ Êm đềm khua nước ven sông |
b. Bà đắp thành lập trại Chống áp bức cường quyền Nghe lời bà kêu gọi Cả nước ta vùng lên |
Bài 3. Tìm danh từ và phân loại các danh từ tìm được thành hai nhớm: danh từ chung, danh từ riêng:
Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chúng từ các nơi trên miền Trường Sơn bay về. Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thẳm, giống như có hàng trăm chiếc đàn đang cùng hòa âm. Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lội.......
Danh từ chung |
Danh từ riêng |
|
|
Trả lời:
Danh từ chung |
Danh từ riêng |
Tiếng chim, miền, chim đại bàng, chân, mỏ, bóng, cánh, nền trời xanh, chiếc đàn, thiên nga. |
Trường Sơn |
Bài 4. Đặt 02 câu với danh từ chung em tìm được ở bài tập 3.
Trả lời:
- Chiếc đàn của anh Nam đã cũ lắm rồi.
- Đàn thiên nga đang bơi dưới hồ.
Bài 5. Viết đoạn văn theo chủ đề tự do, trong đó có ít nhất một danh từ.
Vào dịp sinh nhật, bạn Thu đã tặng cho em một hộp bút chì màu. Nó có hình chữ nhật. Trên mặt hộp có in hình chú mèo máy Đô-ra-ê-mon. Ở bên trong có mười hai màu được xếp ngay ngắn. Hộp màu đã giúp em vẽ những bức tranh đẹp. Em rất thích hộp màu này.
- danh từ: hộp bút màu.
Xem thêm tài liệu Chuyên đề Tiếng Việt các lớp hay khác:
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 5
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 7
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 8
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 9
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 10
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 11
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 12
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)