34 Chuyên đề Tiếng Việt lớp 4 (Lý thuyết + Bài tập)

Trọn bộ tài liệu 34 Chuyên đề Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều với lý thuyết chi tiết (định nghĩa, phân loại, tác dụng) và bài tập đa dạng có hướng dẫn giải chi tiết giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Tiếng Việt lớp 4.

34 Chuyên đề Tiếng Việt lớp 4 (Lý thuyết + Bài tập)

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Chuyên đề Tiếng Việt lớp 4 (Lý thuyết + Bài tập) bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo
Cài đặt app vietjack

Chuyên đề Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức

Chuyên đề Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo

Chuyên đề Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều

Xem thử

Danh từ lớp 4 (Lý thuyết, Bài tập)

I. Danh từ là gì?

- Khái niệm: Danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian,…).

- Ví dụ:

+ Danh từ chỉ người: bố, mẹ, ông, bà, bác sĩ, cô giáo, học sinh, y sĩ,…

+ Danh từ chỉ vật: xe đạp, quả bóng, thước kẻ, cặp sách, máy tính,…

+ Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên: nắng, mưa, cầu vồng, sóng thần,…

+ Danh từ chỉ thời gian: mùa hè, mùa đông, mùa thu, thứ hai, cuối tuần,…

+…

II. Phân loại danh từ

1. Danh từ chung

- Khái niệm: Danh từ chung là danh từ gọi tên một loại sự vật.

- Ví dụ: học sinh, bộ đội, sông, suối, cây cối, gió, bão,…

2. Danh từ riêng

- Khái niệm: Danh từ riêng là danh từ gọi tên một sự vật cụ thể, riêng biệt. Danh từ riêng được viết hoa.

- Ví dụ:

+ Chỉ tên người: Phạm Minh Anh, Đỗ Hiếu Hiền, Nguyễn Tùng Đăng,…

+ Chỉ tên địa phương: Hà Nội, Vũng Tàu, Đà Nẵng,…

+ Chỉ địa danh: Hồ Tây, Hồ Gươm,…

+ Chỉ tên sông, núi, cầu: sông Hồng, núi Ba Vì, cầu Rào,…

3. Cụm danh từ

- Do danh từ chính kết hợp với từ hoặc một số từ khác. Như vậy cụm danh từ là một tổ hợp gồm 2 hay nhiều từ kết hợp lại.

- Cụm danh từ có danh từ chính đứng sau: Các từ đứng trước danh từ thường là những danh từ chỉ số lượng.

+ Ví dụ: mấy bạn học sinh, các thầy cô, những bông hoa, một chiếc ô tô,...

- Cụm danh từ có danh từ chính đứng trước: Các từ đứng sau danh từ thường bổ sung về tính chất, đặc điểm của danh từ chính.

+ Ví dụ: áo đỏ, mưa rào, ghế nhựa, con nuôi, bố đẻ, cửa sắt, gà trống, ô tô con,…

III. Bài tập về danh từ

Bài 1. Em hãy gạch chân dưới các danh từ trong đoạn văn sau:

Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh, Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai mắt long lanh như thủy tinh.

Trả lời:

Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh, Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai mắt long lanh như thủy tinh.

Bài 2. Tìm và gạch chân các danh từ trong đoạn thơ sau:

a. Quê hương là con diều biếc

Tuổi thơ con thả trên đồng

Quê hương là con đò nhỏ

Êm đềm khua nước ven sông

b. Bà đắp thành lập trại

Chống áp bức cường quyền

Nghe lời bà kêu gọi

Cả nước ta vùng lên

Trả lời:

a. Quê hươngcon diều biếc

Tuổi thơ con thả trên đồng

Quê hươngcon đò nhỏ

Êm đềm khua nước ven sông

b. đắp thành lập trại

Chống áp bức cường quyền

Nghe lời kêu gọi

Cả nước ta vùng lên

Bài 3. Tìm danh từ và phân loại các danh từ tìm được thành hai nhớm: danh từ chung, danh từ riêng:

Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chúng từ các nơi trên miền Trường Sơn bay về. Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thẳm, giống như có hàng trăm chiếc đàn đang cùng hòa âm. Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lội.......

Danh từ chung

Danh từ riêng

 

 

Trả lời:

Danh từ chung

Danh từ riêng

Tiếng chim, miền, chim đại bàng, chân, mỏ, bóng, cánh, nền trời xanh, chiếc đàn, thiên nga.

Trường Sơn

Bài 4. Đặt 02 câu với danh từ chung em tìm được ở bài tập 3.

Trả lời:

- Chiếc đàn của anh Nam đã cũ lắm rồi.

- Đàn thiên nga đang bơi dưới hồ.

Bài 5. Viết đoạn văn theo chủ đề tự do, trong đó có ít nhất một danh từ.

Vào dịp sinh nhật, bạn Thu đã tặng cho em một hộp bút chì màu. Nó có hình chữ nhật. Trên mặt hộp có in hình chú mèo máy Đô-ra-ê-mon. Ở bên trong có mười hai màu được xếp ngay ngắn. Hộp màu đã giúp em vẽ những bức tranh đẹp. Em rất thích hộp màu này.

- danh từ: hộp bút màu.

Xem thử

Xem thêm tài liệu Chuyên đề Tiếng Việt các lớp hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học