Vị ngữ lớp 4 (Lý thuyết, Bài tập)
Tài liệu Vị ngữ lớp 4 chọn lọc với lý thuyết chi tiết (định nghĩa, phân loại, tác dụng) và bài tập đa dạng có hướng dẫn giải chi tiết giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Tiếng Việt lớp 4.
Vị ngữ lớp 4 (Lý thuyết, Bài tập)
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Chuyên đề Tiếng Việt lớp 4 (Lý thuyết + Bài tập) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
I. Vị ngữ là gì?
- Khái niệm: Vị ngữ là một trong các thành phần chính trong câu. Vị ngữ nêu hoạt động, đặc điểm, trạng thái của đối tượng được nói ở chủ ngữ hoặc giới thiệu, nhận xét về đối tượng đó. Vị ngữ trả lời cho câu hỏi làm gì, thế nào, là ai,…
- Ví dụ: Tiếng cười nói ồn ã. (“ồn ã” là vị ngữ, trả lời cho câu hỏi “thế nào?”.)
II. Dấu hiệu nhận biết vị ngữ
- Vị ngữ đứng sau chủ ngữ và thường nằm ở phần cuối của câu. Vị ngữ trả lời cho các câu hỏi làm gì, thế nào, là ai,…
Ví dụ: Hải rất say mê âm nhạc. (“rất say mê âm nhạc” là vị ngữ và đứng sau chủ ngữ “Hải”.)
- Một cách đơn giản để nhận biết vị ngữ là tìm những cụm từ hoặc từ kết nối với chủ ngữ trong câu.
III. Bài tập về vị ngữ
Bài 1. Hãy xác định vị ngữ trong các câu văn sau:
a) Dưới ánh trăng, dòng sông sáng rực lên, những con sóng vỗ nhẹ vào hai bờ cát.
b) Ngày tháng đi thật chậm mà cũng thật nhanh.
c) Rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran.
d) Trên triền đê, đám trẻ mục đồng chúng tôi thả diều.
Trả lời:
a) Dưới ánh trăng, dòng sông sáng rực lên, những con sóng vỗ nhẹ vào hai bờ cát.
b) Ngày tháng đi thật chậm mà cũng thật nhanh.
c) Rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran.
d) Trên triền đê, đám trẻ mục đồng chúng tôi thả diều.
Bài 2. Bổ sung thêm vị ngữ vào những câu sau:
a) Mỗi buổi sáng thức dậy, em ...........
b) Trưa hè nóng bức, cả nhà em ...........
c) Nếu sáng mai Lam ............, thì bạn ấy ............
d) Vì quá yêu bơi lội, Nam và Đức .............
Trả lời:
a) Mỗi buổi sáng thức dậy, em đều giúp mẹ quét nhà.
b) Trưa hè nóng bức, cả nhà em đều không ngủ được.
c) Nếu sáng mai Lam chưa khỏi ốm, thì bạn ấy sẽ nghỉ học.
d) Vì quá yêu bơi lội, Nam và Đức đã xin bố mẹ cho đi học bơi.
Bài 3. Xác định vị ngữ của các câu văn trong nhưng đoạn văn sau:
a) Hôm nay, nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc, thân bằng cột hiên. Các tàu lá ngả ra mọi phía như những cái quạt lớn, quạt mát cả góc vườn xanh thẫm. Chưa được bao lâu, nó đã nhanh chóng thành mẹ. Sát chung quanh nó, dăm cây chuối bé xíu mọc lên từ bao giờ. Cổ cây chuối mẹ mập tròn, rụt lại.
b) Sau độ một giờ rưỡi, các nồi cơm được lần lượt trình trước cửa đình. Mỗi nồi cơm được đánh một số để giữ bí mật. Ban giám khảo chấm theo ba tiêu chuẩn: cơm trắng, dẻo và không có cháy.
Trả lời:
a) Hôm nay, nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc, thân bằng cột hiên. Các tàu lá ngả ra mọi phía như những cái quạt lớn, quạt mát cả góc vườn xanh thẫm. Chưa được bao lâu, nó đã nhanh chóng thành mẹ. Sát chung quanh nó, dăm cây chuối bé xíu mọc lên từ bao giờ. Cổ cây chuối mẹ mập tròn, rụt lại.
b) Sau độ một giờ rưỡi, các nồi cơm được lần lượt trình trước cửa đình. Mỗi nồi cơm được đánh một số để giữ bí mật. Ban giám khảo chấm theo ba tiêu chuẩn: cơm trắng, dẻo và không có cháy.
Bài 4. Đặt câu:
a) Có vị ngữ dùng để giới thiệu.
b) Có vị ngữ dùng để nêu hoạt động.
Trả lời:
a) Có vị ngữ dùng để giới thiệu: Bố tôi là bác sĩ ở bệnh viện Bạch Mai.
b) Có vị ngữ dùng để nêu hoạt động: Bà nội đang khâu cúc áo.
Bài 5. Viết đoạn văn theo chủ đề tự do và xác định vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn.
Trả lời:
Em rất thích học Mĩ thuật. Môn mĩ thuật sẽ được học vào sáng thứ ba và thứ năm. Cô Hà Anh là giáo viên dạy lớp em môn học này. Cô đã dạy chúng em cách vẽ tranh, tô màu. Em thích nhất là được vẽ tranh phong cảnh. Mỗi tiết mĩ thuật thật là vui vẻ, bổ ích.
Xem thêm tài liệu Chuyên đề Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc, hay khác:
- Câu chủ đề của đoạn văn lớp 4
- Sử dụng từ điển/ Tra từ điển lớp 4
- Quy tắc viết tên cơ quan, tổ chức lớp 4
- Trạng ngữ lớp 4
- Trạng ngữ chỉ thời gian lớp 4
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)