Tính từ lớp 4 (Lý thuyết, Bài tập)

Tài liệu Tính từ lớp 4 chọn lọc với lý thuyết chi tiết (định nghĩa, phân loại, tác dụng) và bài tập đa dạng có hướng dẫn giải chi tiết giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Tiếng Việt lớp 4.

Tính từ lớp 4 (Lý thuyết, Bài tập)

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Chuyên đề Tiếng Việt lớp 4 (Lý thuyết + Bài tập) bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo
Cài đặt app vietjack

I. Tính từ là gì?

- Khái niệm: Tính từ là từ chỉ đặc điểm của sự vật, hoạt động, trạng thái,…

- Ví dụ: bát ngát, nồng nàn, bé nhỏ,…

II. Phân loại tính từ

1. Tính từ chỉ đặc điểm của sự vật

- Khái niệm: Tính từ chỉ đặc điểm dùng để diễn tả đặc điểm của con người, sự vật, đồ vật, cây cối,…

- Các đặc điểm cơ bản gồm:

+ Đặc điểm bên ngoài: Là những nét đặc trưng của sự vật được nhận biết thông qua các giác quan như xúc giác, vị giác,… Đặc điểm này sẽ cho bạn biết được hình dáng, âm thanh, kích thước,…

Ví dụ: Tiếng sóng ào ào.

+ Đặc điểm bên trong: Là những nét riêng biệt mà bạn chỉ phát hiện được thông qua quá trình quan sát, suy luận,…

Ví dụ: Nam là một cậu bé mũm mĩm.

Quảng cáo

2. Tính từ chỉ tính chất

- Khái niệm: Tính từ chỉ chất được sử dụng để biểu thị đặc điểm riêng biệt bên trong hiện tượng, sự vật. Tính chất này chỉ được nhận biết thông qua quá trình quan sát, phân tích, suy luận.

- Ví dụ: Lan rất vụng về.

3. Tính từ chỉ trạng thái

- Khái niệm: Tính từ chỉ trạng thái dùng để biểu thị tình trạng của con người, sự vật, hiện tượng,… Tính từ chỉ trạng thái sẽ giúp cho người nghe hình dung được trạng thái hiện tại của đối tượng được đề cập đến.

- Ví dụ: Buổi chiều êm ái.

III. Vị trí của tính từ trong câu

- Tính từ đứng sau danh từ: Tính từ đứng sau danh từ thường được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ phía trước.

Ví dụ: Mẹ em mới mua chậu hoa cúc vàng.

- Tính từ đứng sau động từ: Tính từ đứng sau động từ thường dùng để bổ nghĩa cho động từ phía trước. Nó được sử dụng để bổ sung thêm thông tin về đặc điểm, trạng thái, tính chất,… cho chủ ngữ trong câu.

Ví dụ: Mọi người đi lại tấp nập.

Quảng cáo

IV. Chức năng của tính từ

- Tính từ dùng để miêu tả các đặc điểm, tính chất của danh từ mà nó bổ nghĩa.

- Tính từ dùng để chỉ trạng thái hiện tại của sự vật, hiện tượng, hoặc con người.

- Tính từ kết hợp với các từ ngữ khác để chỉ mức độ của tính chất hoặc trạng thái.

- Tính từ đứng sau động từ để bổ nghĩa cho chủ ngữ hoặc tân ngữ.

V. Bài tập về tính từ

Bài 1. Điền các tính từ thích hợp vào chỗ trống:

a. Những ngôi sao ................ trên bầu trời đêm rộng lớn.

b. Cơn gió ..................... thổi qua khu vườn rồi đem vào căn phòng một mùi hương man mát.

c. Chú chó .................... đang giúp cô chủ của mình trông giữ bầy gà phía trước sân.

Quảng cáo

Trả lời:

a. Những ngôi sao lấp lánh trên bầu trời đêm rộng lớn.

b. Cơn gió nhè nhẹ thổi qua khu vườn rồi đem vào căn phòng một mùi hương man mát.

c. Chú chó hoạt bát đang giúp cô chủ của mình trông giữ bầy gà phía trước sân.

Bài 2. Gạch chân dưới các tính từ chỉ tính chất của sự vật trong đoạn văn sau:

Từ trên trời nhìn xuống, phố xá Hà Nội nhỏ xinh như mô hình triển lãm. Những ô ruộng, những gò đống, bãi bờ với những mảng màu xanh, nâu, vàng, trắng và nhiều hình dạng khác nhau, chúng gợi ra những bức tranh giàu màu sắc.

Trả lời:

Từ trên trời nhìn xuống, phố xá Hà Nội nhỏ xinh như mô hình triển lãm. Những ô ruộng, những gò đống, bãi bờ với những mảng màu xanh, nâu, vàng, trắng và nhiều hình dạng khác nhau, chúng gợi ra những bức tranh giàu màu sắc.

Bài 3. Xác định tính từ trong câu sau:

a. Bạn Lan lớp em vừa thông minh lại vừa xinh đẹp.

b. Mẹ em là một người phụ nữ vô cùng dịu dàng.

c. Ngôi nhà nằm ở cuối làng, vừa nhỏ nhắn lại vừa xinh xắn.

d. Chú mèo con nhà em có bộ lông trắng muốt, dáng vẻ vô cùng nhanh nhẹn,tinh nghịch.

Trả lời:

a. Bạn Lan lớp em vừa thông minh lại vừa xinh đẹp.

b. Mẹ em là một người phụ nữ vô cùng dịu dàng.

c. Ngôi nhà nằm ở cuối làng, vừa nhỏ nhắn lại vừa xinh xắn.

d. Chú mèo con nhà em có bộ lông trắng muốt, dáng vẻ vô cùng nhanh nhẹn, tinh nghịch.

Bài 4. Đặt 2 câu ghép, trong đó mỗi câu có chứa ít nhất một tính từ.

Trả lời:

- Giữa sân trường, dù trời nắng chang chang nhưng đoàn ve vẫn cất tiếng hát ríu rít.

- Vì Lan chăm sóc cẩn thận nên cây bưởi nở hoa trắng muốt.

Bài 5. Hãy viết 1 đoạn văn từ 2 đến 3 câu miêu tả thiên nhiên. Trong đó, sử dụng ít nhất 3 tính từ. Gạch chân dưới các tính từ đã được sử dụng.

Trả lời:

Mùa xuân đã về trên quê hương em. Không khí mùa xuân không còn lạnh lẽo nữa mà thay vào đó là không khí mùa xuân rất ấm áp. Những mần non đã bắt đầu nhú lên trên cành cây tựa như những đốm lửa xanh bập bùng cháy trên những cành cây khẳng khiu. Những bông hoa trong vườn đang nở rộ thi nhau thỏa hương thơm ngát trong vườn.  Xuân về còn mang theo sắc đào thắm hồng mang không khí tết sum vầy, tưng bừng rộn ràng bao trùm khắp quê hương. Mùa xuân thật đẹp. Em rất thích được ngắm nhìn mùa xuân. 

Xem thử

Xem thêm tài liệu Chuyên đề Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc, hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học