Hai thành phần chính của câu lớp 4 (Lý thuyết, Bài tập)
Tài liệu Hai thành phần chính của câu lớp 4 chọn lọc với lý thuyết chi tiết (định nghĩa, phân loại, tác dụng) và bài tập đa dạng có hướng dẫn giải chi tiết giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Tiếng Việt lớp 4.
Hai thành phần chính của câu lớp 4 (Lý thuyết, Bài tập)
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Chuyên đề Tiếng Việt lớp 4 (Lý thuyết + Bài tập) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
I. Hai thành phần chính của câu
- Câu thường gồm 2 thành phần chính: Chủ ngữ và vị ngữ.
+ Chủ ngữ: Nêu người, vật, hiện tượng tự nhiên,… được nói đến trong câu. Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi ai, cái gì, con gì,…
+ Vị ngữ: Nêu hoạt động, đặc điểm, trạng thái của đối tượng được nói ở chủ ngữ hoặc giới thiệu, nhận xét về đối tượng đó. Vị ngữ trả lời cho câu hỏi làm gì, thế nào, là ai,…
- Ví dụ: Mẹ Hoa / là giáo viên tiểu học.
CN VN
⇒ Trong ví dụ trên chủ ngữ trả lời cho câu hỏi ai, vị ngữ trả lời cho câu hỏi là ai.
II. Cách xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu
a) Chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể “Ai là gì?”
- Chủ ngữ chỉ người, vật, hiện tượng tự nhiên,… được giới thiệu, nhận xét ở vị ngữ.
- Vị ngữ được nối với chủ ngữ bằng từ “là”, vị ngữ giới thiệu, nhận xét về người, vật, hiện tượng tự nhiên,… nêu ở chủ ngữ.
- Ví dụ: Bạn Minh / là học sinh giỏi toán nhất lớp em.
CN VN
b) Chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể “Ai làm gì?”
- Chủ ngữ chỉ người, vật, hiện tượng tự nhiên,… có hoạt động được nói đến ở vị ngữ.
- Vị ngữ là nêu hoạt động được nói đến ở chủ ngữ (khi được nhân hóa).
- Ví dụ: Bố em / đang câu cá.
CN VN
c) Chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể “Ai thế nào?”
- Chủ ngữ chỉ người, vật, hiện tượng tự nhiên,… có đặc điểm, trạng thái được nói đến ở vị ngữ.
- Vị ngữ nêu đặc điểm, trạng thái của người, vật, hiện tượng tự nhiên,… được nói đến ở chủ ngữ.
- Vị ngữ: Bố của Nam / rất tốt bụng.
CN VN
III. Bài tập về hai thành phần chính của câu
Bài 1. Xác định chủ ngữ (CN), vị ngữ (VN) trong các câu sau:
a. Thầy giáo đang giảng bài.
b. Kiên nhẫn là một đức tính tốt.
c. Ruột gan Nhẫn như xát muối.
d. Cơn tức giận của anh đã biến đâu mất.
Trả lời:
a. Thầy giáo / đang giảng bài.
CN VN
b. Kiên nhẫn / là một đức tính tốt.
CN VN
c. Ruột gan Nhẫn / như xát muối.
CN VN
d. Cơn tức giận của anh / đã biến đâu mất.
CN VN
Bài 2. Điền chủ ngữ thích hợp để hoàn thiện những câu sau:
a. Hôm nay, ........ đi lao động.
b. ......... là học sinh giỏi của lớp tôi.
c. .......... trong xanh, không một gợn mây.
d. Sáng sớm, ...... hót líu lo trên cành cây.
Trả lời:
a. Hôm nay, chúng em đi lao động.
b. Nam là học sinh giỏi của lớp tôi.
c. Bầu trời trong xanh, không một gợn mây.
d. Sáng sớm, chim hót líu lo trên cành cây.
Bài 3. Tìm các chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn dưới đây:
Tay mẹ không trắng đâu. Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương. Hai bàn tay xoa vào má cứ ram ráp nhưng không hiểu sao Bình rất thích. Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc.”
Trả lời:
Tay mẹ không trắng đâu. Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương. Hai bàn tay xoa vào má cứ ram ráp nhưng không hiểu sao Bình rất thích. Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc.”
Bài 4. Đặt 2 câu ghép và xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu.
Trả lời:
- Nam / đang dọn nhà, chị Hoa / giúp mẹ nhóm bếp.
CN VN CN VN
- Bầu trời / trong xanh, những đám mây / bồng bềnh trôi.
CN VN CN VN
Bài 5. Viết đoạn văn ngắn tả ngôi nhà của em và xác định hai thành phần chính của một câu trong đoạn văn đó.
Trả lời:
Ngôi nhà của em rất đẹp. Nó được xây dựng cách đây mười năm. Bên ngoài, ngôi nhà được sơn màu xanh lá cây. Bên trong, ngôi nhà được sơn màu vàng nhạt. Nhà gồm có bốn phòng. Phòng khách rất rộng rãi. Hai phòng ngủ và phòng bếp cũng rất tiện nghi. Trong nhà có đầy đủ đồ dùng như vô tuyến, tủ lạnh, máy giặt… Em rất yêu ngôi nhà của mình.
- Xác định thành phần chính của câu: Ngôi nhà của em / rất đẹp.
CN VN
Xem thêm tài liệu Chuyên đề Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc, hay khác:
- Chủ ngữ lớp 4
- Vị ngữ lớp 4
- Câu chủ đề của đoạn văn lớp 4
- Sử dụng từ điển/ Tra từ điển lớp 4
- Quy tắc viết tên cơ quan, tổ chức lớp 4
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)