Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức (có lời giải)
Tài liệu Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc giúp Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu cho học sinh ôn tập hàng ngày môn Tiếng Việt lớp 4.
Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức (có lời giải)
Chỉ từ 180k mua trọn bộ Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức (cả năm) bản word đẹp, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 1
CHỦ ĐỀ 1: MỖI NGƯỜI MỘT VẺ
Bài 1: Điều kì diệu
Đọc: Điều kì diệu
Bài 1: Những sự khác biệt nào được nhắc tới trong bài thơ? Đánh dấu ☑ vào đáp án đúng:
☐ Có bạn thích đứng đầu.
☐ Có bạn hay giận dỗi.
☐ Có bạn thích ăn đồ Nhật Bản
☐ Có bạn nhiều ước mơ
☐ Có bạn thích đá bóng
Bài 2: Hai dòng thơ Nếu mỗi người một vẻ/ Liệu mình có cách xa cho thấy bạn nhỏ là người thế nào?
A. Hay nghĩ vu vơ.
B. Rất khác biệt với mọi người.
C. Luôn băn khoăn lo lắng về sự khác biệt của mỗi người.
D. Rất lo lắng về sự xa cách với bạn bè.
Bài 3: Qua hai khổ thơ đầu, tác giả muốn nói điều gì?
A. Mỗi đứa mình một khác.
B. Chẳng giọng nào giống nhau.
D. Có bạn hay giận dỗi.
C. Có bạn nhiều ước mơ.
Bài 4: Điều kì diệu mà bài thơ muốn nói đến là gì?
A. Mỗi người chúng ta luôn có một vẻ riêng.
B. Mỗi chúng ta dù có khác biệt, đều rất đáng yêu.
C. Mỗi chúng ta là một bông hoa trong vườn hoa nhiều màu sắc.
D. Hai ý A và B.
Bài 5. Hãy quan sát người bạn thân thiết nhất với em, và cho biết em thích điểm khác biệt nào nhất ở bạn với mình? Vì sao?
|
………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… |
Luyện từ và câu: Danh từ
Bài 1. Em hãy gạch chân các danh từ trong đoạn văn sau:
Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao! Màu vàng trên lưng chú lấp lánh. Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Cái đầu tròn và hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
Bài 2. Em hãy xác định từ loại của các từ sau:
niềm vui, nỗi buồn, cái đẹp, sự đau khổ |
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Bài 3: Kể tên ba danh từ chỉ người và ba danh từ chỉ sự vật trong bức tranh dưới đây.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Bài 4: Em hãy đặt một câu chứa một danh từ mà em tìm được ở bài 3:
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Viết: Tìm hiểu đoạn văn và câu chủ đề
Bài 1: Đọc đoạn văn dưới đây và nêu nội dung chính:
a. Chú cá đuôi cờ này có bộ mã thật bảnh. Mình cá vằn uốn lượn xanh biếc, tím biếc. Đôi vây tròn múa lên mềm mại như hai chiếc quạt màu hồng, màu vàng hoa hiện. Đằng xa những tua đuôi lộng lẫy dựng cao như một đám cờ đuôi nheo năm màu, dải lụa tung bay uốn lượn
(Theo Tô Hoài)
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
b. Những bông cúc vạn thọ vàng rực trên nền lá xanh. Bông hoa có dáng tròn trĩnh, đầy đặn như nụ cười hớn hở của trẻ thơ, luôn toả ra một mùi thơm đặc trưng không lẫn vào đâu được. Đã thế, hoa còn có quanh năm, mà hễ hoa vạn thọ đầy vườn là y như có bánh, có chuối, xôi hoặc oản. Vạn thọ luôn gắn liền với những ngày Rằm, ngày lễ hoặc giỗ chạp. Bởi vậy, loại hoa Sông thích nhất chính là vạn thọ.
(Theo Kim Hài)
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Bài 2: Gạch dưới câu chủ đề (câu nêu ý chính) của mỗi đoạn văn trên.
Bài 3: Viết đoạn văn giới thiệu những điểm nổi bật của bản thân. Gạch dưới câu chủ đề trong đoạn văn em viết. ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………….. |
Bài 2: Thi nhạc
Đọc: Thi nhạc
Bài 1: Dòng nào kể đúng và đủ các nhân vật trong câu chuyện Thi nhạc?
A. thầy giáo vàng anh, ve sầu, ong, gà trống
B. thầy giáo vàng anh, ve sầu, gà trống, dế mèn, hoạ mi
C. ve sầu, gà trống, dế mèn, ong, hoạ mi
D. thầy giáo vàng anh, ve sầu, ong, gà trống
Bài 2: Nối các con vật ở cột A với đặc điểm của chúng được miêu tả trong bài đọc ở cột B.
|
|
Tà áo dài thướt tha |
Chiếc áo nâu óng |
||
Đôi mắt nâu lấp lánh |
||
Cái mũ đỏ chói |
Bài 3: Ở cuối bài, lời nói của thầy vàng anh cho thấy điều gì?
A. Thầy rất vui và xúc động về sự thành công của học trò.
B. Các học trò của thầy vàng anh rất tài năng.
C. Các học trò của thầy vàng anh, mỗi người có một phong cách riêng.
D. Tất cả các ý trên.
Bài 4: Thông qua việc kể về buổi thi nhạc của các học trò thầy giáo vàng anh, câu chuyện muốn nói điều gì?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Viết: Tìm hiểu cách viết đoạn văn nêu ý kiến
Bài 1: Đánh dấu ☑ vào ô phù hợp với ý kiến của em về “Chuyện hoa mặt trời”.
|
Thích |
Không thích |
Nội dung câu chuyện |
|
|
Cách sắp xếp các tình tiết, sự việc |
|
|
Ý nghĩa của câu chuyện |
|
|
Đặc điểm, tính cách,…các nhân vật. |
|
|
Lời kể, tả về nhân vật, sự việc |
|
|
Bài 2: Dựa vào ý kiến ở bài tập 1, em hãy viết đoạn văn nêu rõ những lí do khiến em thích hoặc không thích "Chuyện hoa mặt trời".
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Bài 3: Từ 2 đoạn văn của Tùng Anh và Vĩnh Nga (SGK trang 14), khi viết đoạn văn nêu ý kiến, em cần lưu ý những gì về nội dung và hình thức trình bày?
A. Nêu rõ ý kiến thích hoặc không thích câu chuyện (hoặc việc) đó.
B. Giải thích rõ lí do vì sao em thích hoặc không thích câu chuyện đó.
C. Viết liên tục, không xuống dòng, viết hoa chữ đầu đoạn.
D. Tất cả các ý trên.
................................
................................
................................
Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức Tập 2
CHỦ ĐỀ 1: SỐNG ĐỂ YÊU THƯƠNG
Bài 1: Hải Thượng Lãn Ông
ĐỌC: Hải Thượng Lãn Ông
Bài 1. Trong văn bản, Hải Thượng Lãn Ông hiện lên là người có tài năng và phẩm chất như thế nào? A. Hải Thượng Lãn Ông là một nhà viết sách y học tài ba. B. Hải Thượng Lãn Ông là một người thần bí, giỏi y thuật. C. Hải Thượng Lãn Ông là một ngự y có tài, được rất nhiều người hâm mộ. D. Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc nổi tiếng, thông minh, học rộng. |
Bài 2. Hãy liệt kê những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Hải Thượng Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho con của người thuyền chài:
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Bài 3. Đoạn văn nào nói về cách học nghề y của Hải Thượng Lãn Ông?
A. Đoạn từ Ông là người thông minh đến chữa bệnh giúp dân.
B. Đoạn từ Ông không quản ngày đêm đến không lấy tiền.
C. Đoạn 3 từ Có lần đến củi, dầu đèn,....
D. Đoạn 4 từ Bên cạnh đến bậc danh y của Việt Nam.
Bài 4. Đọc câu chuyện Hải Thượng Lãn Ông em có liên tưởng đến câu nào dưới đây?
A. Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng.
B. Lương y như từ mẫu.
C. Một quả dâu gia là ba chén thuốc.
D. Ăn không rau, đau không thuốc.
Bài 5. Theo em, ngoài tài năng những người làm trong lĩnh vực y học cẩn có phẩm chất đáng quý gì?
………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… |
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Câu
Bài 1. Sắp xếp các từ ngữ dưới đây thành câu. Viết câu hoàn chỉnh vào chỗ trống.
a. quyết tâm/ để chữa bệnh/ ông/ học nghề y/ cho nhân dân
……………………………………………………………………………………….
b. thường/ ông/ những người nghèo khổ/ giúp đỡ
……………………………………………………………………………………….
c. rất/ tấm lòng/ ông/ khâm phục/ em/ của
……………………………………………………………………………………….
Bài 2. Em hãy điền dấu câu thích hợp vào ô trống:
a) Không phải cậu vừa mới ăn sáng đó sao ☐
b) Ôi, bông hoa này thật đẹp ☐
c) Đừng đi vào vùng cấm ☐
d) Hôm qua, em mới về quê thăm ông bà ☐
Bài 3. Dựa vào tranh đặt câu theo yêu cầu.
– 1 câu kể: …………………………………………………………………………...
− 1 câu hỏi: ………………………………………………………………………….
– 1 câu khiến: ……………………………………………………………………….
– 1 câu cảm: …………………………………………………………………………
Bài 4. Theo em, những trường hợp nào dưới đây là câu, trường hợp nào không phải là câu? Vì sao?
a) Ôi! Ánh nắng ban mai thật rực rỡ.
b) Con chim non
c) Ngày mai, mấy giờ chúng mình sẽ xuất phát nhỉ.
d) Màn đêm.
VIẾT: Tìm hiểu cách viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc
Bài 1. Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi.
Anh trai của em tên là Quang Hoà, 14 tuổi, học lớp tám. Anh có nước da ngăm đen, mái tóc cắt ngắn, cặp mắt to và sáng. Nhờ nỗ lực không ngừng trong học tập nên anh luôn đạt danh hiệu học sinh giỏi toàn diện. Đầu năm học, trong cuộc thi giải Toán trên máy tính ca-si-ô, anh vinh dự giành được giải Nhì toàn thành phố. Anh từng chia sẻ với em ước mơ trở thành một thuyền trưởng tàu viễn dương, được khám phá những chân trời mới. Anh Hòa rất ngăn nắp. Bàn học của anh lúc nào cũng gọn gàng. Sách vở, đồ dùng học tập,.. thứ nào cũng được sắp xếp thứ tự và giữ gìn cẩn thận. Em rất yêu quý anh, người anh trai gương mẫu và vô cùng thông minh.
a. Viết vào trong bảng nội dung tương ứng với từng phần của đoạn văn.
Phần |
Nội dung |
Mở đầu |
|
Triển khai |
|
Kết thúc |
|
b. Những việc làm nào thể hiện sự thân thiết giữa hai anh em.
c. Những từ ngữ nào nói lên tình cảm của bạn nhỏ đối với người anh của mình?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Bài 2. Hãy viết thêm 1 – 2 câu mở đầu cho đoạn văn ở bài tập 1 theo ý em.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Bài 2: Vệt phấn trên mặt bàn
ĐỌC: Vệt phấn trên mặt bàn
Bài 1. Liêt kê những đặc điểm của người bạn mới ngồi bên cạnh Minh?
………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… |
Bài 2. Bạn Minh dùng phấn chia đôi mặt bàn vì lí do gì?
A. Vì Minh ghét Thi Ca, không muốn đụng vào người bạn.
B. Vì Minh đang chơi trò chơi với Thi Ca.
C. Vì Thi Ca viết bằng tay trái nên thường xuyên đụng vào tay cầm bút của Minh.
D. Vì Thi Ca toàn lấn chiếm phần bàn khiến Minh không có chỗ để viết bài.
Bài 3. Thi Ca cảm thấy như thế nào khi Minh kẻ đường phấn trên mặt bàn?
A. buồn bã
B. vui vẻ
C. hạnh phúc
D. giận dỗi
Bài 4. Bạn Minh cảm như thế nào trước hành động bộc phát của mình.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Bài 5. Qua bài đọc, tác giả muốn truyền tải tới chúng ta thông điệp gì?
A. Cần biết trân trọng tình cảm bạn bè.
B. Cần biết thông cảm với những khó khăn của bạn và tìm cách giúp đỡ.
C. Cần biết vun đắp cho tình bạn.
Ý kiến của em:
VIẾT: Tìm ý cho đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc và một người gần gũi, thân thiết
Bài 1. Trong gia đình, ai là người mà em yêu quý nhất? Vì sao em lại yêu quý người đó nhất?
………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… ………………………………………………………… |
Bài 2. Lập dàn ý cho đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một người gần gũi, thân thiết, dựa vào gợi ý sau:
Gợi ý
* Mở đầu: Giới thiệu về người mà em muốn bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
* Triển khai
- Ấn tượng của em về người đó như thế nào?
- Em và người đó đã có những kỉ niệm đáng nhớ nào?
- Tình cảm, cảm xúc của em đối với người đó như thế nào?
* Kết thúc: Em đã làm gì để thể hiện tình cảm, cảm xúc với người đó?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
................................
................................
................................
Xem thêm các bài học Tiếng Anh 4 hay khác:
- Giải bài tập Tiếng Anh 4 mới
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 4 mới
- Top 20 Đề thi Tiếng Anh lớp 4 có đáp án
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài tổng hợp Từ vựng, Ngữ pháp, Bài tập Tiếng Anh lớp 4 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 4 Tập 1 và Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 4 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 4
- Giáo án Tiếng Việt lớp 4
- Giáo án Tiếng Anh lớp 4
- Giáo án Khoa học lớp 4
- Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 4
- Giáo án Đạo đức lớp 4
- Giáo án Công nghệ lớp 4
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 4
- Giáo án Tin học lớp 4
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 có đáp án
- Bài tập Tiếng Việt lớp 4 (hàng ngày)
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Toán lớp 4 (có đáp án)
- Toán Kangaroo cấp độ 2 (Lớp 3, 4)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 (có đáp án)
- 24 Chuyên đề Toán lớp 4 (nâng cao)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 4
- Ôn hè Toán lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Tiếng Anh lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Đạo Đức lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Tin học lớp 4 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 4
- Đề thi Công nghệ lớp 4