Giáo án Vật Lí 9 Bài 42: Thấu kính hội tụ mới nhất
Giáo án Vật Lí 9 Bài 42: Thấu kính hội tụ mới nhất
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nhận dạng được thấu kính hội tụ.
- Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt ( tia tới đi qua quang tâm, tia // với trục chính) qua thấu kính hội tụ
- Vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán đơn giản về thấu kính hội tụ và giải thích hiện tượng trường gặp trong thực tế.
2. Kỹ năng:
- Biết làm TN dựa trên các yêu cầu của kiến thức trong SGK. Tìm ra đặc điểm của thấu kính hội tụ.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, sáng tạo, nhanh nhẹn.
- Có sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. Chuẩn bị:
*GV: - SGK, tài liệu tham khảo.
- Giáo án điện tử.
* HS: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh
- Thấu kính hội tụ có tiêu cự khoảng từ 10 đến 12 cm.
- 1 gia quang học.
- 1 màn hứng để quan sát đường truyền của tia sáng
- 1 nguồn sáng phát ra gồm 3 tia sáng //.
III. Tiến trình dạy học:
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- GV: Nêu mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ khi ánh sáng truyền từ môi trường không khí sang môi trường trong suốt rắn, lỏng.
Chữa bài tập 40 - 40.1 SBT.
3. Bài mới
Họat động của giáo viên | Họat động của học sinh | Nội dung |
---|---|---|
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Giới thiệu thấu kính hội tụ trên màn chiếu và thông báo về cấu tạo của thấu kính hội tụ.
Từ đó gv vào bài |
||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt ( tia tới đi qua quang tâm, tia // với trục chính) qua thấu kính hội tụ Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
1: Đặc điểm của thấu kính hội tụ (15p) | ||
- Đặt vấn đề: SGK
- GV: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu mục 1 SGK tìm hiểu: + Mục đích thí nghiệm? + Dụng cụ thí nghiệm? + Các bước tiến hành thí nghiệm? - GV: Giới thiệu thấu kính hội tụ trên màn chiếu và thông báo về cấu tạo của thấu kính hội tụ. - GV: Hướng dẫn HS bố trí sao cho các dụng cụ để đúng vị trí. - GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm. Thời gian: 5p - GV: Theo dõi các nhóm tiến hành thí nghiêm. Lưu ý HS cách lắp đặt TN sao cho tạo được các tia sáng song song. - GV: Thông báo hết thời gian, yêu cầu HS dừng thí nghiêm, báo cáo kết quả TN. - GV: Nhận xét, kết luận. ? Chùm tia khúc xạ ra khỏ thấu kính có đặc điểm gì? - GV: Thông báo về đặc điểm của thấu kính hội tụ khi cho chùm tia sáng // đi qua, tên gọ tia tới và tia khúc xạ. - GV: Yêu cầu HS trả lời C2. - GV: Hỗ trợ giúp HS vẽ lại kết quả TN. - GV: Hướng dẫn HS cách biểu diễn thấu kính hội tụ bằng các quy ước và chỉ cách quy ước đâu là rìa, đâu là phần giữa của thấu kính. Cách nhận dạng thấu kính hội tụ. |
- HS: Tìm hiểu theo yêu cầu của GV. - HS: Hoạt động nhóm + Nhận dụng cụ + Bố trí thí nghiệm như hình vẽ + Tiến hành thí nghiêm theo sự hướng dẫn của giáo viên. + Quan sát, nhận xét về kết quả thi nghiệm thu được. - HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả TN - HS: Trả lời. - HS: Trả lời C2. - HS: Vẽ hình. |
I. Đặc điểm của thấu kính hội tụ
1. Thí nghiệm (Hình 42.2 SGK/113) C1: chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính là chùm hội tụ C2: SI là tia tới IK là tia ló 2. Hình dạng của thấu kính hội tụ C3: Phần rìa của thấu kính hội tụ mỏng hơn phần giữa. Thấu kính làm bằng vật liệu trong suốt - Phần rìa mỏng hơn phần giữa - Qui ước vẽ và kí hiệu : |
2: Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ (13p) | ||
- GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời C4.
- GV: Tiến hành TN kiểm tra Kết luận về trục chính của thấu kính. - GV: ? Quang tâm là điểm nào? - GV: Tiến hành TN cho HS quan sát Hiểu được quang tâm của thấu kính. Nhận xét tia ló? - GV: Kết luận bằng hình vẽ biểu diễn trục chính, quang tâm của thấu kính. - GV: Yêu cầu HS quan sát hình 42.2 và hoàn thành câu C5, C6. - GV: Kết luận về tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ. |
- HS: Trả lời C4.
- HS: Quan sát TN của GV - HS: Quan sát, trả lời. - HS: Trả lời C5, C6. |
II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ
1. Trục chính C4:Trong 3 tia sáng tới thấu kính, tia ở giữa truyền thẳng, không bị đổi hướng, có thể dùng thước thẳng kiểm tra đường truyền của tia sáng đó TM Tia sáng tới vuông góc với mặt thấu kính hội tụ có tia truyền thẳng không đổi hướng trùng với đường thẳng gọi là trục chính Δ 2. Quang tâm Trục chính cắt thấu kính hội tụ tại điểm O, điểm O là quang tâm - Tia sáng đi qua quang tâm đi thẳng không đổi hướng 3. Tiêu điểm C5: Điểm hội tụ F của chùm tia tới // với trục chính của thấu kính nằm trên trục chính C6: Khi đó chùm tia ló vẫn hội tụ tại 1 điểm trên trục chính ( điểm F) * Mỗi thấu kính hội tụ có 2 tiêu điểm đối xứng nhau qua thấu kính 4. Tiêu cự là khoảng cách từ tiêu điểm tới quang tâm OF = OF’ =f - Tia tới đi qua F → Tia ló // với |
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Câu 1 : Thấu kính hội tụ có đặc điểm biến đổi chùm tia tới song song thành A. chùm tia phản xạ. B. chùm tia ló hội tụ. C. chùm tia ló phân kỳ. D. chùm tia ló song song khác. Câu 2 : Thấu kính hội tụ là loại thấu kính có A. phần rìa dày hơn phần giữa. B. phần rìa mỏng hơn phần giữa. C. phần rìa và phần giữa bằng nhau. D. hình dạng bất kì. Câu 3 : Chùm tia sáng đi qua thấu kính hội tụ mô tả hiện tượng A. truyền thẳng ánh sáng B. tán xạ ánh sáng C. phản xạ ánh sáng D. khúc xạ ánh sáng Câu 4 : Tia tới đi qua quang tâm của thấu kính hội tụ cho tia ló A. đi qua tiêu điểm B. song song với trục chính C. truyền thẳng theo phương của tia tới D. có đường kéo dài đi qua tiêu điểm Câu 5 : Chiếu một tia sáng vào một thấu kình hội tụ. Tia ló ra khỏi thấu kính sẽ song song với trục chính, nếu: A. Tia tới đi qua quang tâm mà không trùng với trục chính. B. Tia tới đi qua tiêu điểm nằm ở trước thấu kính. C. Tia tới song song với trục chính. D. Tia tới bất kì. Câu 6 : Vật liệu nào không được dùng làm thấu kính? A. Thủy tinh trong B. Nhựa trong C. Nhôm D. Nước Câu 7 : Cho một thấu kính hội tụ có khoảng cách giữa hai tiêu điểm là 60 cm. Tiêu cự của thấu kính là: A. 60 cm B. 120 cm C. 30 cm D. 90 cm Câu 8 : Câu nào sau đây là đúng khi nói về thấu kính hội tụ? A. Trục chính của thấu kính là đường thẳng bất kì. B. Quang tâm của thấu kính cách đều hai tiêu điểm. C. Tiêu điểm của thấu kính phụ thuộc vào diện tích của thấu kính. D. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm gọi là tiêu cự của thấu kính. Câu 9 : Các hình được vẽ cùng tỉ lệ. Hình vẽ nào mô tả tiêu cự của thấu kính hội tụ là lớn nhất? A. Hình 1 B. Hình 2 C. Hình 3 D. Hình 4 Câu 10 : Cho một thấu kính có tiêu cự là 20 cm. Độ dài FF’ giữa hai tiêu điểm của thấu kính là: A. 20 cm B. 40 cm C. 10 cm D. 50 cm |
||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
- GV: Yêu cầu cá nhân HS trả lời C7, C8. | - HS: Trả lời. | C7:
C8: Thấu kính hội tụ là thấu kính có phần rìa mỏng hơn phần giữa. Nếu chiếu một chùm tia sáng song song với trục chính của thấu kính hội tụ thì chùm tia ló sẽ hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính. |
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
* Tìm hiểu Ứng dụng của thấu kính hội tụ
Trong kính thiên văn và kính hiển vi người ta lắp ghép nhiều thấu kính hội tụ tạo thành một hệ thấu kính để nhìn rõ những vật nhỏ hoặc những vật ở xa. Thấu kính hội tụ được dùng làm vật kính của máy ảnh Tạo ra lửa nhờ hiện tượng tập trung ánh sáng Mặt Trời qua thấu kính hội tụ |
4. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 42 SBT
- Xem trước bài 43: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
- Nhận xét giờ học.
* Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Xem thêm các bài soạn Giáo án Vật Lí lớp 9 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:
- Giáo án Vật Lí 9 Bài 43: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
- Giáo án Vật Lí 9 Bài 44: Thấu kính phân kì
- Giáo án Vật Lí 9 Bài 45: Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
- Giáo án Vật Lí 9 Tiết 50: Bài tập
- Giáo án Vật Lí 9 Tiết 51: Kiểm tra 1 tiết
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giáo án Vật Lí lớp 9 mới, chuẩn nhất, theo hướng phát triển năng lực của chúng tôi được biên soạn bám sát mẫu Giáo án chuẩn môn Vật Lí 9 của Bộ GD & ĐT.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)