Đề kiểm tra GDCD 9 Bài 2 (có lời giải)

Đề kiểm tra Giáo dục công dân 9 Bài 2: Khoan dung chương trình sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 9 ôn luyện GDCD 9.

Đề kiểm tra GDCD 9 Bài 2 (có lời giải)

Xem thử

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Câu hỏi ôn tập + Đề kiểm tra GDCD 9 theo bài học (chung cho ba sách) theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)

(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)

Câu 1. Khoan dung là một trong những phẩm chất nào của con người Việt Nam?

A. Truyền thống lịch sử lâu đời

B. Phẩm chất đạo đức tốt đẹp

C. Yếu tố kinh tế quan trọng

D. Thói quen hằng ngày

Câu 2. Người khoan dung thường có thái độ nào?

A. Bao dung, độ lượng

B. Hẹp hòi, ích kỉ 

C. Thù dai, hay trả đũa

D. Khó tính, hay phàn nàn

Câu 3. Vì sao khoan dung lại cần thiết trong xã hội hiện nay?

A. Vì giúp tạo nên sự chia rẽ

B. Vì tăng cường tình đoàn kết, gắn bó

C. Vì làm cho mọi người sợ hãi

Quảng cáo

D. Vì giúp che giấu lỗi lầm

Câu 4. Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự thiếu khoan dung?

A. Tha thứ cho bạn khi bạn đã xin lỗi.  

B. Luôn nghĩ cho người khác.

C. Nhắc nhở bạn khi mắc lỗi.

D. Hay chế giễu, khinh thường bạn bè.

Câu 5. Khoan dung góp phần xây dựng mối quan hệ xã hội như thế nào?

A. Bền chặt, thân thiện hơn

B. Khó gần gũi, xa cách hơn

C. Luôn căng thẳng, đối đầu

D. Lúc thân thiết, lúc xa lạ

Câu 6. Khi bạn của mình lỡ làm hỏng đồ dùng học tập, bạn sẽ thể hiện sự khoan dung bằng cách nào?

A. Trách mắng và bắt bồi thường ngay.

B. Bình tĩnh, lắng nghe và tha thứ khi bạn biết nhận lỗi.

Quảng cáo

C. Xa lánh bạn trong thời gian dài.

D. Nói xấu bạn với mọi người.

Câu 7. Người có lòng khoan dung sẽ không có đặc điểm nào sau đây?

A. Luôn sẵn sàng tha thứ.

B. Sống ích kỉ, chỉ nghĩ cho mình.

C. Biết tôn trọng và lắng nghe người khác.

D. Độ lượng, vị tha.

Câu 8. Khoan dung khác với nhu nhược ở điểm nào?

A. Khoan dung là tha thứ, nhu nhược là yếu đuối.

B. Khoan dung là cương quyết, nhu nhược là kiên định.

C. Khoan dung là hẹp hòi, nhu nhược là bao dung.

D. Khoan dung là dễ dãi, nhu nhược là nghiêm khắc.

Câu 9. Khi người khác có lỗi và biết sửa chữa, thái độ đúng đắn là gì?

A. Tha thứ và động viên họ.

B. Không tha thứ và giữ ác cảm.

C. Cười nhạo để họ nhớ mãi lỗi lầm.

D. Xa lánh để tránh phiền phức.

Quảng cáo

Câu 10. Câu tục ngữ nào nói về lòng khoan dung?

A. Lá lành đùm lá rách.

B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

C. Uống nước nhớ nguồn.

D. Một cây làm chẳng nên non.

Câu 11. Khi bị người khác vô tình làm tổn thương, thái độ nào thể hiện khoan dung?

A. Thông cảm và bỏ qua.

B. Trả đũa ngay lập tức.

C. Ghi nhớ và hờn giận lâu dài.

D. Nói xấu họ để giải tỏa bực tức.

Câu 12. Khoan dung giúp con người hoàn thiện mặt nào?

A. Kĩ năng lao động.

B. Nhân cách và đạo đức.

C. Khả năng thể thao.

D. Khả năng nghệ thuật.

Câu 13. Sống khoan dung sẽ đem lại lợi ích gì cho bản thân?

A. Được mọi người yêu quý, tôn trọng.

B. Luôn thắng trong mọi cuộc tranh luận.

C. Có nhiều tài sản, của cải.

D. Tránh được mọi sai lầm.

Câu 14. Thái độ nào thể hiện sự khoan dung trong tập thể lớp?

A. Tha thứ cho bạn khi làm sai trong giờ trực nhật.

B. Bỏ mặc bạn khi bạn gặp khó khăn.

C. Luôn chỉ trích khi bạn làm sai.

D. Không quan tâm đến lỗi lầm của bạn.

Câu 15. Tại sao nói khoan dung là một phẩm chất cần thiết trong giao tiếp?

A. Vì giúp tăng tình thân ái, hiểu biết.  

B. Vì giúp khẳng định quyền lực cá nhân.

C. Vì làm cho người khác sợ hãi.

D. Vì khiến người khác dễ bị lệ thuộc.

Câu 16. Khi bạn bị hiểu lầm, bạn nên ứng xử khoan dung như thế nào?

A. Giải thích và tha thứ cho người đã hiểu lầm.

B. Giận dữ và cãi nhau đến cùng.

C. Không nói chuyện với người đó nữa.   

D. Lập tức báo cáo với giáo viên.

Câu 17. Người khoan dung sẽ thường:

A. Dễ nổi nóng khi gặp lỗi nhỏ.

B. Kiên nhẫn lắng nghe và chia sẻ.

C. Thường xuyên oán trách người khác.   

D. Hay nhắc lại lỗi cũ.

Câu 18. Trong nhóm học tập, bạn M thường hay mắc lỗi nhỏ. Thái độ nào thể hiện sự khoan dung

A. Nhẹ nhàng chỉ ra lỗi và động viên M sửa chữa.

B. Phê bình gay gắt trước cả lớp.

C. Không cho M tham gia nhóm nữa.

D. Đem lỗi của M đi kể với lớp khác.

Câu 19. Người thiếu khoan dung thường có hậu quả gì?

A. Bị mọi người xa lánh.

B. Được nhiều bạn bè yêu quý.

C. Có nhiều cơ hội hợp tác.

D. Được tôn trọng và tin tưởng.

Câu 20. Vì sao khoan dung là truyền thống quý báu của dân tộc Việt Nam?

A. Vì giúp đoàn kết chống giặc ngoại xâm và xây dựng đất nước.

B. Vì chỉ mang lại lợi ích kinh tế.

C. Vì làm cho xã hội luôn xung đột.

D. Vì tạo ra sự đối lập trong cộng đồng.

Câu 21. Hành vi nào thể hiện sự khoan dung trong gia đình?

A. Cha mẹ tha thứ cho con khi con biết nhận lỗi.

B. Anh chị thường xuyên bắt lỗi em nhỏ.

C. Ông bà hay trách mắng con cháu.

D. Mỗi người đều ích kỉ, chỉ nghĩ cho mình.

Câu 22. Trong giờ học, H vô tình làm rơi chai nước khiến vở của T bị ướt. H đã xin lỗi ngay nhưng T vẫn tức giận và không nói chuyện với H nữa. Nếu là bạn của T, em sẽ khuyên T điều gì?

A. Tiếp tục giận H để H nhớ lâu và rút kinh nghiệm.

B. Tha thứ cho H vì đó là sự cố ngoài ý muốn.

C. Nói xấu H với các bạn khác trong lớp.

D. Xa lánh H vì sợ ảnh hưởng đến mình.

Câu 23. Trong giờ kiểm tra, Q nhờ K cho chép bài. K đã từ chối nhưng Q lại giận dỗi, không chơi với K nữa. Nếu em là K, em nên ứng xử thế nào?

A. Nhỏ to kể xấu Q với thầy cô để Q bị phạt.

B. Tha thứ và tìm thời điểm thích hợp giải thích cho Q hiểu.

C. Tẩy chay Q để khỏi phiền phức.

D. Nói cho cả lớp biết để Q xấu hổ.

Câu 24. Một hôm, bạn A lỡ lời nói điều không hay về bạn B trước mặt nhiều người. Sau đó, A nhận ra sai lầm và xin lỗi B. B tốt nhất nên ứng xử như thế nào?

A. Tha thứ, chấp nhận lời xin lỗi và giữ tình bạn.

B. Cố tình xa lánh A để A cảm thấy có lỗi nhiều hơn.

C. Đáp trả bằng cách nói xấu lại A.

D. Giả vờ tha thứ nhưng vẫn hay nhắc lại chuyện cũ.

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI (4 điểm)

Câu 1: Theo em, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về khoan dung?

a) Khoan dung là rộng lòng tha thứ và tôn trọng sự khác biệt của người khác.

b) Khoan dung chỉ là tha thứ cho những người xung quanh mà không cần phải tha thứ cho chính mình.

c) Khoan dung giúp mối quan hệ giữa người với người trở nên tốt đẹp hơn.

d) Khoan dung chỉ có ý nghĩa trong các mối quan hệ gia đình, không áp dụng trong các mối quan hệ xã hội.

Câu 2: Theo em, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về biểu hiện của khoan dung?

a) Tha thứ cho chính mình và người khác khi đã biết hối hận và sửa chữa lỗi lầm.

b) Cố chấp, hẹp hòi và luôn giữ định kiến đối với người khác.

c) Lắng nghe và tôn trọng sự khác biệt của người khác là biểu hiện của khoan dung.

d) Người có khoan dung sẽ không tha thứ cho những người đã làm sai mà không biết sửa chữa.

Câu 3: Theo em, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về ảnh hưởng của khoan dung đối với người khác?

a) Người có lòng khoan dung sẽ được mọi người yêu mến và tin cậy.

b) Người được tha thứ có cơ hội sửa chữa lỗi lầm và trở thành người tốt hơn.

c) Khoan dung chỉ có lợi cho người được tha thứ, không có ảnh hưởng gì đến người tha thứ.

d) Khoan dung giúp mối quan hệ giữa người với người trở nên xấu hơn.

Câu 4: Theo em, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về việc trở thành người có lòng khoan dung?

a) Để trở thành người có lòng khoan dung, chúng ta cần sống chân thành, rộng lượng và tôn trọng người khác.

b) Người có lòng khoan dung sẽ phê phán sự ích kỉ, hẹp hòi, thiếu khoan dung trong xã hội.

c) Để có lòng khoan dung, chúng ta không cần phải chấp nhận cá tính, sở thích, thói quen của người khác.

d) Khoan dung là một phẩm chất cần rèn luyện qua thời gian và không phải ai cũng có thể dễ dàng đạt được.

Đề kiểm tra GDCD 9 Bài 2 (có lời giải)

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm đề kiểm tra Giáo dục công dân lớp 9 sách mới có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập GDCD 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Giáo dục công dân 9 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 Kết nối tri thức khác