Đề kiểm tra GDCD 9 Bài 4 (có lời giải)
Đề kiểm tra Giáo dục công dân 9 Bài 4: Khách quan và công bằng chương trình sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 9 ôn luyện GDCD 9.
Đề kiểm tra GDCD 9 Bài 4 (có lời giải)
Chỉ từ 200k mua trọn bộ Câu hỏi ôn tập + Đề kiểm tra GDCD 9 theo bài học (chung cho ba sách) theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN (6 điểm)
(Thí sinh lựa chọn đáp án đúng duy nhất trong 4 đáp án A, B, C, D)
Câu 1. Khách quan trong học tập được thể hiện như thế nào?
A. Đánh giá kết quả dựa trên tình cảm cá nhân.
B. Nhìn nhận ưu điểm và hạn chế của bản thân một cách trung thực.
C. Luôn tự cho mình là đúng, không tiếp thu ý kiến.
D. Chỉ nghe theo số đông bạn bè.
Câu 2. Hành vi nào sau đây thể hiện sự công bằng trong thi cử?
A. Giúp bạn chép bài trong giờ kiểm tra.
B. Giám thị xử lý nghiêm túc hành vi gian lận của thí sinh.
C. Ưu tiên cho học sinh lớp trưởng được điểm cộng.
D. Chấm nới tay vì thí sinh là người quen.
Câu 3. Vì sao trong xét tuyển học sinh giỏi, cần sự khách quan, công bằng?
A. Để tránh mất thời gian cho giáo viên.
B. Để đánh giá đúng thực lực, tạo động lực phấn đấu cho học sinh.
C. Để học sinh nào cũng đạt giải.
D. Để làm hài lòng phụ huynh.
Câu 4. Khi giải quyết mâu thuẫn, khách quan giúp chúng ta:
A. Chỉ trích gay gắt người yếu thế.
B. Đưa ra quyết định đúng đắn, hợp lý.
C. Luôn đứng về phía bạn bè thân thiết.
D. Bỏ qua ý kiến của số đông.
Câu 5. Câu tục ngữ nào sau đây phản ánh tinh thần công bằng, khách quan?
A. “Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.”
B. “Công minh chính trực.”
C. “Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.”
D. “Ăn cây nào, rào cây nấy.”
Câu 6. Biểu hiện nào sau đây là thiếu khách quan?
A. Chỉ nghe một phía rồi vội kết luận.
B. Nghe đủ hai bên trước khi quyết định.
C. Dựa vào bằng chứng rõ ràng để đánh giá.
D. Phân tích thông tin từ nhiều nguồn.
Câu 7. Khi bạn thân mắc lỗi, người khách quan và công bằng sẽ:
A. Bao che vì tình cảm cá nhân.
B. Thẳng thắn góp ý và khuyên sửa sai.
C. Làm ngơ để giữ tình bạn.
D. Đổ lỗi cho người khác.
Câu 8. Hậu quả của việc thiếu công bằng trong lớp học là:
A. Lớp học trở nên đoàn kết, gắn bó hơn.
B. Gây mâu thuẫn, mất lòng tin giữa thầy và trò.
C. Học sinh tích cực thi đua hơn.
D. Mối quan hệ thầy trò được bền chặt.
Câu 9. Tình huống: Trong buổi chia nhóm thảo luận, cô giáo yêu cầu mỗi nhóm 5 người. Lớp trưởng tự ý chọn toàn bạn thân vào nhóm mình, bỏ mặc những bạn khác. Hành động đó thể hiện:
A. Khách quan, công bằng.
B. Thiếu khách quan, không công bằng.
C. Sự đoàn kết, yêu thương.
D. Sự bình đẳng trong lớp học.
Câu 10. Biểu hiện nào dưới đây không thể hiện sự công bằng?
A. Đánh giá dựa trên năng lực thực tế.
B. Giao việc cho cả nam và nữ đều nhau.
C. Chỉ thưởng cho người quen dù làm việc kém.
D. Phân công trực nhật luân phiên.
Câu 11. Câu ca dao nào phản ánh thiếu công bằng trong đối xử?
A. “Thương em anh để trong lòng/ Việc quan anh cứ phép công anh làm.”
B. “Yêu nên tốt, ghét nên xấu.”
C. “Nhiễu điều phủ lấy giá gương/ Người trong một nước thì thương nhau cùng.”
D. “Bầu ơi thương lấy bí cùng/ Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.”
Câu 12. Hành vi nào thể hiện sống khách quan, công bằng trong gia đình?
A. Cha mẹ đối xử bình đẳng giữa con trai và con gái.
B. Luôn ưu tiên con trai hơn con gái.
C. Bao che cho con mình dù con sai.
D. Thường xuyên trách mắng con út.
Câu 13. Trong đánh giá kết quả học tập, khách quan giúp:
A. Đảm bảo sự chính xác và công bằng cho học sinh.
B. Học sinh nào cũng đạt điểm cao.
C. Làm hài lòng phụ huynh.
D. Thầy cô giảm bớt công việc.
Câu 14. Trong trò chơi tập thể, bạn Lan luôn đòi làm nhóm trưởng dù chưa có kinh nghiệm. Điều này thể hiện:
A. Tinh thần công bằng.
B. Thiếu khách quan và công bằng.
C. Lòng dũng cảm.
D. Sự khiêm tốn.
Câu 15. Vì sao công bằng rất quan trọng trong xã hội?
A. Góp phần xây dựng mối quan hệ lành mạnh, bền vững.
B. Làm cho người giàu có thêm đặc quyền.
C. Giúp người có quyền lực hưởng lợi nhiều hơn.
D. Đảm bảo mọi người đều giống nhau hoàn toàn.
Câu 16. Hành vi nào sau đây là khách quan trong đánh giá bạn bè?
A. Nhận xét dựa trên sự thật, không thiên vị.
B. Luôn khen ngợi bạn thân dù bạn làm sai.
C. Phê phán gay gắt bạn không thân.
D. Bỏ qua khuyết điểm của bạn thân.
Câu 17. Thiếu khách quan trong công việc sẽ dẫn đến:
A. Sai lầm, gây ảnh hưởng tiêu cực.
B. Đưa ra quyết định đúng đắn.
C. Tạo sự tin tưởng từ đồng nghiệp.
D. Tăng hiệu quả công việc.
Câu 18. Tình huống: Trong một cuộc thi, ban giám khảo ưu ái thí sinh quen biết để trao giải nhất, dù bài thi kém chất lượng. Việc này thể hiện điều gì?
A. Sự công bằng và khách quan.
B. Sự thiếu công bằng, thiên vị.
C. Sự chính xác, minh bạch.
D. Sự công minh, chính trực.
Câu 19. Câu tục ngữ nào nói về khách quan, công bằng?
A. “Nói có sách, mách có chứng.”
B. “Thấy sang bắt quàng làm họ.”
C. “Ghét của nào trời trao của ấy.”
D. “Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.”
Câu 20. Là học sinh, để rèn luyện khách quan, công bằng em cần:
A. Đánh giá sự việc dựa trên cảm xúc cá nhân.
B. Bao che cho bạn bè thân thiết.
C. Trung thực trong học tập và ứng xử.
D. Chỉ tin theo số đông ý kiến.
Câu 21. Khi cha mẹ luôn thiên vị anh chị hơn em, hậu quả có thể là:
A. Gia đình hòa thuận, gắn bó.
B. Mâu thuẫn, mất đoàn kết trong gia đình.
C. Tình cảm anh em bền chặt hơn.
D. Con cái luôn tin tưởng cha mẹ.
Câu 22. Biểu hiện nào là công bằng trong học đường?
A. Giáo viên xử lý kỷ luật mọi học sinh vi phạm như nhau.
B. Bỏ qua lỗi của học sinh giỏi.
C. Khen thưởng học sinh theo tình cảm cá nhân.
D. Cho điểm ưu ái vì học sinh là con cán bộ.
Câu 23. Hành vi nào dưới đây cần phê phán vì thiếu công bằng?
A. Chia phần quà đều cho mọi người.
B. Chỉ phân công công việc nặng cho một số bạn yếu.
C. Xếp hàng theo thứ tự.
D. Khen thưởng theo đúng kết quả.
Câu 24. Câu thành ngữ nào phản ánh sự công bằng, khách quan?
A. “Quân pháp bất vị thân.”
B. “Thương nhau củ ấu cũng tròn.”
C. “Ghét của nào trời trao của ấy.”
D. “Chín bỏ làm mười.”
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI (4 điểm)
Câu 1: Trong các trường hợp dưới đây, đâu là trường hợp đúng, đâu là trường hợp sai thể hiện sự khách quan, công bằng?
a) Trong gia đình, chỉ có em gái làm việc nhà còn anh trai được chơi thoải mái.
b) Mặc dù được anh T giúp đỡ nhiều, nhưng anh chị M vẫn không ủng hộ những việc làm vi phạm pháp luật của anh T.
c) Do thân với nhau nên trong buổi lao động, I là lớp trưởng đã cố ý phân công cho L việc nhẹ nhàng.
d) Vì là người dân tộc thiểu số nên O được cộng điểm ưu tiên vào đại học.
Câu 2: Trong các biểu hiện dưới đây, theo em, đâu là biểu hiện đúng, đâu là biểu hiện sai về sự khách quan?
a) Khách quan là nhìn nhận sự vật, hiện tượng chính xác, trung thực, không định kiến, thiên vị.
b) Khách quan giúp chúng ta đánh giá sự vật, sự việc, con người một cách chính xác và đưa ra quyết định đúng đắn.
c) Thiếu khách quan sẽ giúp chúng ta có quyết định sáng suốt hơn trong công việc.
d) Thiếu khách quan có thể dẫn đến sai lầm trong công việc, tuy nhiên ảnh hưởng tích cực đến các mối quan hệ.
Câu 3: Đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về vai trò của công bằng?
a) Công bằng giúp bảo vệ quyền lợi chính đáng của mỗi cá nhân và giúp họ có cơ hội phát triển bình đẳng.
b) Công bằng không có ảnh hưởng gì đến sự phát triển của xã hội và con người.
c) Công bằng giúp con người cảm thấy tự ti hơn trong cuộc sống.
d) Thiếu công bằng có thể dẫn đến mâu thuẫn, bất công và xung đột trong các mối quan hệ.
Câu 4: Theo em, đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về công bằng trong xã hội?
a) Công bằng góp phần xây dựng xã hội bình đẳng, dân chủ, văn minh.
b) Công bằng chỉ cần thiết trong gia đình, không quan trọng trong các mối quan hệ xã hội khác.
c) Công bằng giúp đảm bảo quyền lợi và cơ hội phát triển cho một số người.
d) Thiếu công bằng sẽ dẫn đến sự phân biệt, bất bình đẳng và xung đột trong xã hội.
................................
................................
................................
Xem thêm đề kiểm tra Giáo dục công dân lớp 9 sách mới có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 Kết nối tri thức
- Giải SBT Giáo dục công dân 9 Kết nối tri thức
- Giải lớp 9 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 9 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 9 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập GDCD 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Giáo dục công dân 9 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT