Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 9 (có đáp án): Amino acid và peptide

Với 13 câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 9: Amino acid và peptide có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Hóa 12.

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 9 (có đáp án): Amino acid và peptide

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

Câu 1. Hợp chất H2NCH2COOH có tên gọi là

Quảng cáo

A. valine.

B. lysine.

C. alanine.

D. glycine.

Câu 2. Số liên kết peptide có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là

A. 4.

B. 5.

C. 3.

D. 2.

Quảng cáo

Câu 3. Chất nào sau đây là tripeptide?

A. Val-Gly.

B. Ala-Val.

C. Gly-Ala-Val.

D. Gly-Ala.

Câu 4. Thủy phân không hoàn toàn tetrapeptide X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm có Gly-Ala, Phe-Val và Ala-Phe. Cấu tạo của X là

A. Gly-Ala-Val-Phe.

B. Ala-Val-Phe-Gly.

C. Val-Phe-Gly-Ala.

D. Gly-Ala-Phe-Val.

Câu 5. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptide X, thu được 2 mol glycine (Gly), 1 mol alanine (Ala), 1 mol valine (Val) và 1 mol phenylalanine (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được dipeptide Val-Phe và tripeptide Gly-Ala-Val nhưng không thu được dipeptide Gly-Gly. Chất X có công thức là

Quảng cáo

A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val.

B. Gly-Ala-Val-Val-Phe.

C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly.

D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.

Câu 6. Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là

A. CH3OH và NH3.

B. CH3OH và CH3NH2.

C. CH3NH2 và NH3.

D. C2H5OH và N2.

Câu 7. Amino acid X chứa một nhóm −NH2 và một nhóm −COOH trong phân tử. Y là ester của X với alcohol đơn chức, MY = 89. Công thức của X, Y lần lượt là

A. H2N−CH2−COOH, H2N−CH2−COOCH3.

B. H2N−[CH2]2−COOH, H2N−[CH2]2−COOC2H5.

C. H2N−[CH2]2−COOH, H2N−[CH2]2−COOCH3.

D. H2N−CH2−COOH, H2N−CH2−COOC2H5.

Quảng cáo

Câu 8. Số nhóm amino và số nhóm carboxyl có trong một phân tử glutamic acid tương ứng là

A. 1 và 2.

B. 1 và 1. 

C. 2 và 1.

D. 2 và 2.

Câu 9. Cho các phản ứng:

H2N–CH2–COOH + HCl → ClH3N+–CH2–COOH

H2N–CH2–COOH + NaOH → H2N–CH2–COONa + H2O.

Hai phản ứng trên chứng tỏ aminoacetic acid

A. chỉ có tính base.

B. chỉ có tính acid.

C. có tính oxi hoá và tính khử.

D. có tính chất lưỡng tính.

Câu 10. Amino acid X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là

A. alanine.

B. glycine.

C. valine.

D. lysine.

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai.

Câu hỏi. Xét phân tử valine.

a. Công thức cấu tạo thu gọn của valine là (CH3)2CH–CH(NH2)COOH.

b. Ở điều kiện thường, valine tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.

c. Ở điều kiện thường, valine là chất rắn, khi ở dạng kết tinh thì có màu trắng.

d. Valine có tính lưỡng tính.

Phần III. Trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn

Câu 1. Có bao nhiêu amino acid có cùng công thức phân tử C3H7O2N?

Câu 2. Cho các chất: methylamine, glycine, alanine, acetic acid, glutamic acid. Có bao nhiêu chất phản ứng với dung dịch HCl tạo muối?

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 12 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 Kết nối tri thức khác