Xác định nguyên tố dựa vào phản ứng hóa học lớp 10 (cách giải + bài tập)
Chuyên đề phương pháp giải bài tập Xác định nguyên tố dựa vào phản ứng hóa học lớp 10 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Xác định nguyên tố dựa vào phản ứng hóa học.
Xác định nguyên tố dựa vào phản ứng hóa học lớp 10 (cách giải + bài tập)
I. Kiến thức cần nắm vững
Các bước cơ bản giải bài toán xác định nguyên tố dựa vào phản ứng hóa học:
Bước 1: Gọi nguyên tố cần tìm là M, có hóa trị n (nếu chưa biết hóa trị).
Bước 2: Viết phương trình hóa học.
Bước 3: Tính toán theo phương trình hóa học
Tìm nguyên tử khối của nguyên tố. Từ đó, xác định tên kim loại.
Chú ý: Nếu bài toán cho hỗn hợp 2 nguyên tố kế tiếp nhau trong cùng một nhóm A gọi công thức chung cho 2 nguyên tố này.
Tìm Dựa vào bảng tuần hoàn suy ra hai nguyên tố A, B.
II. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho 4,8 gam kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng với dụng dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại M.
Hướng dẫn giải:
Kim loại M thuộc nhóm IIA M có hóa trị II.
Phương trình hóa học: M + 2HCl MCl2 + H2.
Theo phương trình hóa học:
(mol).
(amu)
M là kim loại magnesium (Mg).
Ví dụ 2: Cho 1,12 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,04 gam muối. Xác định tên kim loại.
Hướng dẫn giải:
Gọi kim loại là M, hóa trị n.
Phương trình hóa học: 2M + nH2SO4 M2(SO4)n + nH2.
Theo phương trình hóa học:
.
n = 2, M = 56 Kim loại là iron (Fe).
Ví dụ 3: Hòa tan 8,5 gam hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn tác dụng với nước dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí (đktc). Xác định tên hai kim loại.
Hướng dẫn giải:
Gọi công thức chung của hai kim loại là .
2 kim loại thuộc nhóm IA Hóa trị I.
Phương trình hóa học: 2 + 2H2O 2 OH + H2.
(mol).
Theo phương trình hóa học: (mol).
.
Hai nguyên tố là Na (M = 23) và K (M = 39).
III. Bài tập vận dụng
Câu 1. Cho 5 gam một kim loại M hóa trị II tác dụng hết với nước thu được 2,8 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. magnesium.
B. calcium.
C. sodium.
D. potassium.
Câu 2. Cho 1,44 gam một kim loại A hóa trị II tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Xác định tên kim loại đó.
A. Magnesium.
B. Iron.
C. Copper.
D. Zinc.
Câu 3. Để hòa tan hoàn toàn 5,8 gam một hydroxide của kim loại R (hóa trị II) cần dùng dung dịch chứa 7,3 gam HCl. Công thức hydroxide là
A. Ca(OH)2.
B. Ba(OH)2.
C. Mg(OH)2.
D. Zn(OH)2.
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam kim loại R (hóa trị II) thu được 8 gam oxide của nó. Xác định kim loại.
A. Calcium.
B. Barium.
C. Zinc.
D. Magnesium.
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 13 gam một kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 27,2 gam muối khan. Xác định công thức hóa học của kim loại đã dùng.
A. Zn.
B. Fe.
C. Ba.
D. Mg.
Câu 6. Cho 8,5 gam một oxide kim loại M (thuộc nhóm IIIA) vào dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ, thu được 28,5 gam muối. Công thức hóa học của oxide trên là
A. Fe2O3.
B. CuO.
C. Cr2O3.
D. Al2O3.
Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 13,7 gam một kim loại kiềm thổ R bằng 400 ml dung dịch HCl 2M. Để trung hòa dung dịch thu được sau phản ứng cần 200 ml dung dịch NaOH 3M. Xác định kim loại trên.
A. Mg.
B. Ca.
C. Ba.
D. Be.
Câu 8. Cho 1,68 gam một kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch có khối lượng là (m + 1,54) gam. Xác định kim loại.
A. Iron.
B. Calcium.
C. Zinc.
D. Magnesium.
Câu 9. Cho 3,6 gam một kim loại A tan hết trong dung dịch H2SO4 dư, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Kí hiệu hóa học của kim loại A là
A. Mg.
B. Fe.
C. Al.
D. Zn.
Câu 10. Cho 5,4 gam một kim loại tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí (đktc). Kí hiệu hóa học của kim loại trên là
A. Fe.
B. Al.
C. Zn.
D. Mg.
Câu 11. Cho 7,8 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,32 gam muối. Xác định tên kim loại.
A. Calcium.
B. Magnesium.
C. Iron.
D. Zinc.
Câu 12. Cho 4,4 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ (nằm kết tiếp nhau trong nhóm) tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là
A. Ca, Sr.
B. Be, Mg.
C. Mg, Ca.
D. Ba, Sr.
Câu 13. Hòa tan hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau trong nhóm vào nước được dung dịch X và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho HCl dư vào dung dịch X và cô cạn thu được 20,75 gam muối khan. Hai kim loại kiềm là
A. Li, Na.
B. Na, K.
C. K, Rb.
D. Rb, Cs.
Câu 14. Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp muối carbonate của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Hai kim loại là:
A. Ca, Sr.
B. Be, Mg.
C. Mg, Ca.
D. Sr, Ba.
Câu 15. Cho X, Y là hai nguyên tố halogen có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp (ZX < ZY). Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp NaX và NaY vào nước thu được dung dịch A. Cho từ từ A vào cốc đựng dung dịch AgNO3 dư, thu được 23,75 gam kết tủa. Biết cả NaX và NaY đều tạo kết tủa với AgNO3. Kí hiệu của hai nguyên tố X và Y lần lượt là
A. F và Cl.
B. Cl và Br.
C. Br và I.
D. Cl và I.
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học 10 hay, chi tiết khác:
- Bài tập về sự biến đổi tính chất của đơn chất, hợp chất trong một chu kì, một nhóm
- Bài tập về công thức oxide cao nhất
- Bài tập về định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Trắc nghiệm lí thuyết Liên kết hóa học
- Vận dụng quy tắc octet xác định hướng của nguyên tử khi tham gia liên kết
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều