Một số dạng bài tập về Sulfuric acid đặc lớp 11 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 11)

Tài liệu Một số dạng bài tập về Sulfuric acid đặc Hóa học lớp 11 gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết và bài tập tự luyện đa dạng giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Hóa học 11.

Một số dạng bài tập về Sulfuric acid đặc lớp 11 (Chuyên đề dạy thêm Hóa 11)

Xem thử

Chỉ từ 450k mua trọn bộ Chuyên đề dạy thêm Hóa học 11 (cả 3 sách) bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

DẠNG 1: KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI H2SO4 ĐẶC

- Kim loại (K đến Ag) + H2SO4 đặc Muối sulfate + sản phẩm khử + H2O

Một số dạng bài tập về Sulfuric acid đặc lớp 11

Ví dụ 1: Cho 2,8 gam Fe kim loại tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được dung dịch X và V lít SO2 ở đkc (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của V là

A. 2,479.

B. 1,11555.

C. 1,2395.

D. 1,85925.

Hướng dẫn giải:

Một số dạng bài tập về Sulfuric acid đặc lớp 11

Quảng cáo

Câu 1:          Khi cho 9,6 gam Cu tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, lấy dư. Thể tích khí SO2 thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ở (đkc) là

A. 2,479 lít.

B. 3,7185 lít.

C. 4,958 lít.

D. 7,437 lít.

Câu 2:         Cho 5,4 gam Al và 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít (đkc) khí SO2, sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là

A. 7,437.

B. 3,7185.

C. 12,395.

D. 9,916.

Ví dụ 2: Hòa tan hết 10,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 4,958 lít khí Z gồm H­2S và SO2 có tỉ lệ mol là 1:1. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 96,6 g.

B. 58,2 g.

C. 98,6 g.

D. 76,6 g

Hướng dẫn giải:

Một số dạng bài tập về Sulfuric acid đặc lớp 11

Quảng cáo

Câu 3:          Cho 15,82 gam hỗn hợp Al, Fe, Cu tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch A và 10,6595 lít SO2 (đkc). Cô cạn dung dịch A sẽ thu được số gam muối khan là

A. 57,1.

B. 60,3.

C. 58,81.

D. 54,81.

Câu 4:          Hòa tan hỗn hợp A gồm 16,8 gam Fe; 2,7 gam Al và 5,4 gam Ag tác dụng với H2SO4 đặc nóng, dư chỉ thoát ra khí SO2. Số mol H2SO4 tham gia phản ứng là

A. 1,25 mol.

B. 1,20 mol.

C. 1,45 mol.

D. 1,85 mol.

Câu 5:          Hòa tan hết 4,20 gam hỗn hợp 3 kim loại X, Y, Z bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 0,025 mol S (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 14,10 gam.

B. 11,40 gam.

C. 6,60 gam.

D. 1,410 gam.

Quảng cáo

Câu 6:          Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam Al, Zn vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch X; 8,4286 lít khí SO2 (đkc) và 0,64 gam S. Tổng khối lượng muối trong X là

A. 50,3 gam.

B. 49,8 gam.

C. 47,15 gam.

D. 45,26 gam.

Câu 7:          Cho 7,40 gam hỗn hợp kim loại Ag, Al, Mg tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được hỗn hợp sản phẩm khử gồm 0,015 mol S và 0,0125 mol H2S và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 12,65 gam.

B. 15,62 gam.

C. 16,52 gam.

D. 15,26 gam.

Câu 8:          Cho m gam Cu phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Lượng khí SO2 bay ra làm mất màu vừa hết 200 mL dung dịch KMnO4 0,2M. Biết S+4 là sản phẩm khử duy nhất của S+6. Giá trị của m là

A. 9,6 g.

B. 6,4 g.

C. 3,2 g.

D. 7,68 g

Ví dụ 3: Cho 9 gam hỗn hợp Al và Mg có tỉ lệ số mol Al: Mg = 4: 3 tác dụng với tác dụng với H2SO4 đặc nóng vừa đủ (chứa 0,5625 mol H2SO4) thu được 1 sản phẩm khử duy nhất X. X là

A. SO2.

B. S.

C. H2S.

D. H2

Hướng dẫn giải:

Một số dạng bài tập về Sulfuric acid đặc lớp 11

Câu 9:          Hoà tan hoàn toàn 26 gam một kim loại M vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 9,916 lít khí SO2 (đkc). Kim loại đã dùng là

A. Mg.

B. Cu.

C. Zn.

D. Fe.

Câu 10:       Khi cho 7,2 gam Al tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thấy có 49 gam H2SO4 tham gia phản ứng, tạo muối Al2(SO4 )3, H2O và sản phẩm khử X. Vậy X là

A. SO2.

B. S.

C. H2S.

D. SO2, H2S.

Câu 11:       Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 0,929625 lít khí (đkc) gồm một sản phẩm khử duy nhất. Sản phẩm khử duy nhất đó là

A. SO2.

B. S.

C. H2S.

D. H2.

Câu 12:       Cho 9,6g Mg phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thấy có 49g H2SO4 tham gia phản ứng tạo ra MgSO4; H2O và SP khử X. Tìm X:

A. SO2.

B. S.

C. H2.

D. H2S.

Câu 13:       Cho hỗn hợp X gồm 0,08 mol mỗi kim loại Mg, Al, Zn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,07 mol một sản phẩm khử duy nhất chứa sulfur. Xác định sản phẩm khử?

A. SO2.

B. S.

C. H2S.

D. SO3.

Câu 14:       Cho hỗn hợp X gồm 5,4 gam Al, 4,8 gam Mg và 13 gam Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 0,175 mol một sản phẩm khử duy nhất là X. X là

A. SO2.

B. S.

C. H2S.

D. H2.

Câu 15:       Cho 1,26 gam hỗn hợp Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 3:2 tác dụng với H2SO4 đặc, nóng vừa đủ thu được 0,015 mol một sản phẩm khử có chứa sulfur. Sản phẩm khử đó là

A. SO2.

B. S.

C. H2S.

D. H2.

Câu 16:       Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được khí mùi xốc. Cho khí này hấp thụ hoàn toàn trong 1 lít dung dịch NaOH 0,6 M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 37,8 gam chất rắn. Kim loại M là

A. Cu.

B. Ca.

C. Fe.

D. Mg.

Câu 17:       Hoà tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hoá trị II trong dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 4,958 lít H2 đkc. Cũng cho lượng hỗn hợp trên hoà tan hoàn toàn vào H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được 6,1975 lít khí SO2 đkc. Kim loại M là

A. Fe.

B. Zn.

C. Ca.

D. Al

Ví dụ 4: Hòa tan 18,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 8,6765 lít SO2 (đkc) và dung dịch Y. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là

A. 60,87%.

B. 45,65%.

C. 53,26%.

D. 30,43%.

Hướng dẫn giải:

Một số dạng bài tập về Sulfuric acid đặc lớp 11

Câu 18:       Cho 13 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại đồng (copper) và nhôm hòa tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội, lấy dư thu được 3,7185 lít khí SO2 ở (đkc) và dung dịch Y. Thành phần phần trăm khối lượng của nhôm trong hỗn hợp X là

A. 73,85%.

B. 37,69%.

C. 62,31%.

D. 26,15%.

Câu 19:       Hòa tan hết 8,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng H2SO4 đặc, nóng kết thúc phản ứng thấy có 4,958 lít khí thoát ra ( đkc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp là

A. 63,63 %.

B. 36,64 %.

C. 66,33 %.

D. 33,67 %.

Câu 20:          Hoà tan hết 72g X gồm Cu và Mg phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư được 24,47 lít SO2 đkc và 4,8g S ( S+4 và S0 là các SP khử của S+6 ). Tìm % khối lượng của Cu trong X:

A. 60%.

B. 66,67%.

C. 82,67%.

D. 70%.

Câu 21:          Cho m gam X gồm Al; Mg; và Fe phản ứng dung dịch H2SO4 loãng, dư được 9,916 lít H2 đkc. Nếu cho m gam X phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thì được 11,1555 lít SO2 đkc là SP khử duy nhất. Lượng Fe có trong X là

A. 4,2 g.

B. 2,8 g.

C. 5,6 g.

D. 6,72 g

DẠNG 2: KIM LOẠI, OXIDE KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI H2SO4 ĐẶC

1) BTE đầu cuối (bỏ qua giai đoạn có số oxi hóa trung gian)

Ví dụ: Đốt cháy m gam Fe trong oxygen sau một thời gian thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO ở đkc.

Một số dạng bài tập về Sulfuric acid đặc lớp 11

2) PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI

Một số dạng bài tập về Sulfuric acid đặc lớp 11

Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 34,8 gam một oxide iron (FexOy) trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thu được 1,85925 lít khí SO2 (đkc). Oxide đó là

A. FeO.                           B. Fe2O3.                       C. Fe3O4.                                        D. Không xác định.

Hướng dẫn giải:

Một số dạng bài tập về Sulfuric acid đặc lớp 11

Ví dụ 2: Nung m gam bột iron trong oxygen, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thoát ra 0,929625 lít (ở đkc) SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

A. 2,52 gam.                   B. 2,22 gam.                 C. 2,62 gam.                                        D. 2,32 gam.

Hướng dẫn giải:

Một số dạng bài tập về Sulfuric acid đặc lớp 11

Câu 22:          Cho 10 gam hỗn hợp Cu và CuO vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,479 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đkc. Tính % khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 23:          Cho 20,8 gam hỗn hợp Cu và CuO tác dụng vừa đủ dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 4,958 lít khí (đkc).

a) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp? Đ.A: mCu=12,8 gam và mCuO=8 gam

b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 80% cần dùng và khối lượng muối sinh ra.

Câu 24:          Hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 được chia thành 2 phần bằng nhau:

Phần 1: Tác dụng với 90 ml dd H2SO4 loãng 1M.

Phần 2: Tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 619,75 mL khí SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đkc.

Viết các PTHH xảy ra. Tính khối lượng mỗi chất trong X

Câu 25:          Hoà tan hết 20,88g FexOy bằng dd H2SO4 đặc nóng được 3,59455 lít SO2 đkc là SP khử duy nhất và m gam muối. Giá trị của m là

A. 58g.

B. 54g.

C. 48,4g.

D. 52,2g.

Câu 26:          Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxide iron bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được V lít khí SO2 (đkc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 58 gam muối khan. Gía trị của V là:

A. 3,59455 lít.

B. 14,874 lít.

C. 24,79 lít.

D. 4,958 lít.

Câu 27:          Nung nóng 16,8 gam bột sắt (iron) trong không khí thu được m gam hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Hoà tan hết m gam X bằng H2SO4 đặc nóng dư thoát ra 6,1975 lít SO2 (đkc). Giá trị của m:

A. 22 g.

B. 26 g.

C. 20 g.

D. 24 g.

Câu 28:          Hòa tan 30 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc nóng, dư thu được 12,395 lít khí SO2 duy nhất (đkc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Gía trị của m là

A. 56 gam.

B. 95 gam.

C. 52 gam.

D. 112 gam.

Câu 29:       Hòa tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y và 9,916 lít khí SO2 (đkc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. m có giá trị là:

A. 145 gam.

B. 140 gam.

C. 150 gam.

D. 155 gam.

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm Chuyên đề dạy thêm Hóa học lớp 11 các chủ đề hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên