Cách giải bài tập về tính axit của carboxylic acid (hay, chi tiết)



Bài viết Cách giải bài tập về tính axit của carboxylic acid với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập tính axit của carboxylic acid.

Cách giải bài tập về tính axit của carboxylic acid (hay, chi tiết)

A. Phương pháp giải & Ví dụ minh họa

1. Phản ứng với dung dịch kiềm :

Quảng cáo

    axit đa chức: R(COOH)x + xNaOH → R(COONa)x + xH2O

    axit đơn chức: RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O

Nếu bài toán cho một hay một hỗn hợp các carboxylic acid thuộc cùng một dãy đồng đẳng tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1 hoặc tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 theo tỉ lệ mol 2:1 thì đó là các axit đơn chức.

        nNaOH = ( mmuối – maxit)/ 22 → x = nNaOH/ naxit

        nBa(OH)2 = (mmuối – maxit)/ 133 → x= 2. nBa(OH)2/naxit

Lưu ý:

    + Nếu là axit no, đơn chức, mạch hở ta có thể đặt CTTQ là CnH2n+1COOH ( n≥0) hoặc CmH2mO2 (m ≥1)

    + formic acid có phản ứng tráng bạc do có nhóm chức anđehit trong phân tử.

    + Khối lượng chất rắn sau phản ứng: mRắn = mmuối + mNaOH/Ba(OH)2

2. Phản ứng với kim loại :

carboxylic acid có thể phản ứng với các kim loại hoạt động mạnh (Na, K, Ba, Ca, Mg, Al…)

Bản chất phản ứng là sự oxi hóa kim loại bằng tác nhân H+ :

–COOH + Na → –COONa + 1/2 H2

3. Phản ứng với muối :

carboxylic acid có thể phản ứng được với một số muối của axit yếu hơn như muối carbonate, hydrocarbon?t :

2(-COOH) + CO32- → 2(-COO-) + CO2 + H2O

-COOH + HCO3- → -COO- + CO2 + H2O

Quảng cáo

Ví dụ minh họa

Bài 1: Cho 2,46 gam hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH, H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau khi phản ứng là :

Lời giải:

Bản chất của phản ứng giữa hỗn hợp X và NaOH là phản ứng của nguyên tử H linh động trong nhóm –OH của phenol hoặc nhóm –COOH của axit với ion OH- của NaOH. Sau phản ứng nguyên tử H linh động được thay bằng nguyên tử Na.

Cách 1 : Áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng :

Sơ đồ phản ứng :

        X + NaOH → Muối + H2O (1)

mol:            0,04                0,04

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

m muối = mX + mNaOH - mH2O = 2,46 + 0,04.40 - 0,04.18 = 3,34g

Cách 2 : Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng :

Cứ 1 mol NaOH phản ứng thì có 1 mol H được thay bằng 1 mol Na nên khối lượng tăng là 23 – 1 = 22 gam. Suy ra có 0,04 mol NaOH phản ứng thì khối lượng tăng là 22.0,04=0,88 gam.

Vậy khối lượng muối = khối lượng X + khối lượng tăng thêm = 2,46 + 0,88 = 3,34 gam.

Bài 2: Cho Na dư tác dụng với a gam dung dịch CH3COOH. Kết thúc phản ứng, thấy khối lượng H2 sinh ra là 11a/240 gam. Vậy nồng độ C% dung dịch axit là :

Lời giải:

Chọn a = 240 gam.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Phương trình phản ứng :

        2CH3COOH + 2NaOH → 2CH3COONa + H2 (1)

        2H2O + 2Na → 2NaOH + H2 (2)

Từ (1), (2) suy ra : nCH3COOH + nH2O ⇒ 0,04C + (240-2,4C)/18 = 2,5.5 ⇒ C=25

Quảng cáo

Bài 3: Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :

Lời giải:

Đặt CTTQ của axit hữu cơ X đơn chức là RCOOH.

        2RCOOH + CaCO3 → (RCOO)2Ca + CO2 + H2O (1)

mol :      x →                          0,5x

Theo (1) và giả thiết, kết hợp với phương pháp tăng giảm khối lượng ta có :

(2R + 44.2 + 40).0,5x – (R + 45)x = 7,28 - 5,76

⇒ x = 0,08 ⇒ R + 45 = 5,76/0,08 = 72 ⇒ R = 27 (C2H3–).

Vậy CTPT của A là C2H3COOH hay CH2=CH-COOH.

Bài 4: Một hỗn hợp gồm 2 carboxylic acid no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của acetic acid. Lấy m gam hỗn hợp rồi thêm vào đó 75ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau đó phải dùng 25ml dung dịch HCl 0,2M để trung hoà NaOH dư. Sau khi đã trung hoà đem cô cạn dung dịch đến khô thu được 1,0425g hỗn hợp muối khan.

a) Viết CTCT của 2 axit. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

b) Tính giá trị của m.

Lời giải:

a. Gọi CT của 2 axit là: RCOOH

Phương trình phản ứng: RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O

        NaOH + HCl → NaCl + H2O

Số mol NaOH ban đầu: nNaOH bd = 0,075. 0,2 = 0,015 mol.

Số mol NaOH dư: nNaOH dư = 0,005 mol; ⇒ n = 0,015 – 0,005 = 0,01 (mol)

Khối lượng muối thu được: mmuối = 58,5.0,005 + 0,01.(R + 67) = 1,0425

⇒ R = 8 ⇒ CTCT của 2 axit: HCOOH và CH3COOH

b. Khối lượng của 2 axit là: m = (8 + 67).0,01 = 7,5 g

Quảng cáo

Bài 5: Hòa tan 13,4 g hỗn hợp hai carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở vào nước được 50 g dung dịch A. Chia A thành 2 phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất phản ứng hoàn toàn với lượng dư silver nitrate trong dung dịch amonia, thu được 10,8 g bạc. Phần thứ 2 được trung hòa bằng dung dịch NaOH 1M thì hết 100ml. Xác định công thức của hai axit, tính % khối lượng của mỗi axit trong hỗn hợp.

Lời giải:

    + Hỗn hợp hai axit có phản ứng tráng bạc, vậy trong hỗn hợp có formic acid

        HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag

Trong một nửa A ( khối lượng 6,7 g ) có số mol HCOOH = ½ số mol Ag = 0,05 mol.

Khối lượng HCOOH = 2,3 gam; RCOOH = 4,4 gam.

Phần trăm khối lượng HCOOH = 34,33%;

RCOOH = 65,67%

    + Trung hòa phần 2

        RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O

        HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O

Số mol hai axit = số mol NaOH = 0,1 (mol)

Số mol RCOOH = 0,1 – 0,05 = 0,05 (mol)

Vậy MRCOOH = 88 (g/mol). CTPT của RCOOH: C4H8O2

CTCT: C3H7COOH

B. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. CTCT X là

A. CH2=CH-COOH        B.CH3COOH.

C. HC≡C-COOH.        D. CH3-CH2-COOH

Lời giải:

Đáp án: A

2RCOOH + CaCO3 → (RCOO)2Ca + CO2↑ + H2O

nX = (7,28-5,76)/38 = 0,04 mol; MX = 5,76/0,04.2 = 72

⇒ Axit X là: CH2=CH-COOH

Bài 2: Cho 3,6 gam carboxylic acid no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dd gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dd thu được 8,28 gam hh chất rắn khan. CTPT của X là

A. C2H5COOH.         B. CH3COOH.        C. HCOOH.        D. C3H7COOH.

Lời giải:

Đáp án: B

RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O

RCOOH + KOH → RCOOK + H2O

naxit = nH2O (3,6+0,06.40+0,06.56-8,28)/(18 ) = 0,06 mol; MX = 3,6/0,06 = 60 ⇒ Axit là CH3COOH.

Bài 3: Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 carboxylic acid no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là:

A. C2H4O2 và C3H4O2        B. C2H4O2 và C3H6O2

C. C3H4O2 và C4H6O2        D. C3H6O2 và C4H8O2.

Lời giải:

Đáp án: B

RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O

RCOOH + KOH → RCOOK + H2O

naxit = nH2O (16,4+0,2.40+0,2.56-31,1)/(18 ) = 0,25 mol; MX = 16,4/0,25 = 65,6 ⇒ ntb = 2,4

Bài 4: Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở. Trung hoà 8,3 gam X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,6 gam muối khan. Mặt khác, nếu cho 8,3 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 21,6 gam bạc. Công thức của 2 axit là:

A. HCOOH; C2H5COOH        B. HCOOH; CH3COOH

C. C2H5COOH; C3H7COOH        D. CH3COOH; C2H5COOH

Lời giải:

Đáp án: B

RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O

nX = (11,6-8,3)/22 = 0,15 mol; X tác dụng với AgNO3 /NH3 ⇒ có một axit là HCOOH

HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag

nHCOOH = 21,6/4.108 = 0,05 mol ⇒ naxit = 0,15 – 0,05 = 0,1 mol; maxit = 8,3 – 0,05.46 = 6 ⇒ Maxit = 60 ⇒ axit là CH3COOH

Bài 5: Hỗn hợp X chứa ba carboxylic acid đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng số mol hai carboxylic acid không no trong m gam X là

A. 0,1 mol        B. 0,15 mol        C. 0,2 mol        D. 0,25 mol

Lời giải:

Đáp án: B

RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O

CnH2nO2 + 3n/2 O2 → n CO2 + nH2O

CnH2n-2O2 + (3n-1)/2 O2 → n CO2 + (n -1) H2O

CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O

nX = 0,3 mol ⇒ mX = 25,56 – 0,3.22 = 18,96

Gọi nCO2 = x và nH2O = y mol ⇒ 44x + 18 y = 40,08

mX = 18,96 = 12x + 2y + 0,6.16 ⇒ 12x + 2y = 9,36

⇒ x = 0,69 và y = 0,54 ⇒ số mol 2 axit không no = 0,69 – 0,54 = 0,15 mol

Bài 6: Cho 14,8 gam hỗn hợp 2 axit hữu cơ đơn chức tác dụng với một lượng vừa đủ Na2CO3 sinh ra 2,24 lít khí CO2 ở đktc. Khối lượng muối thu được là:

A. 17,6        B. 19,2        C. 21,2        D. 29,1

Lời giải:

Đáp án: B

2RCOOH + Na2CO3 → 2RCOONa + H2O + CO2

nX = 0,3 mol ⇒ mX = 25,56 – 0,3.22 = 18,96

Đặt nCO2 = x và nH2O = y mol ⇒ 44x + 18 y = 40,08 (1)

mX = 18,96 = 12x + 2y + 0,6.16 ⇒ 12x + 2y = 9,36 (2)

⇒ x = 0,69 và y = 0,54 ⇒ số mol 2 axit không no = 0,69 – 0,54 = 0,15 mol

Bài 7: Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm acetic acid, phenol và benzoic acid, cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn khan có khối lượng là:

A. 8,64g        B. 6,84g        C. 4,9g        D. 6,8g

Lời giải:

Đáp án: D

nNaOH = 0,6.0,1 = 0,06 mol; mmuối = 5,48 + 0,06.22 = 6,8 g

Bài 8: Cho 0,04 mol một hh X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ với dd chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dd NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là

A. 0,72 gam.        B. 1,44 gam.        C. 2,88 gam.        D. 0,56 gam.

Lời giải:

Đáp án: A

Gọi số mol của CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO lần lượt là: x , y, z

⇒x + y + z = 0,04 (1)

x + 2z = 6,4/160 = 0,04 (2)

x + y = 0,03 (3)

Từ (1), (2), (3) ⇒ x = 0,02 , y = 0,01 và z = 0,01

mCH2=CH-COOH = 0,01. 72 = 0,72 g

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Để trung hòa 6,72 gam một carboxylic acid Y no, đơn chức, cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là

A. CH3COOH.              

B. HCOOH.                                                     

C. C2H5COOH.             

D. C3H7COOH.

Câu 2: Hỗn hợp X gồm acid Y đơn chức và acid Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử carbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,4958 lít khí H2 (ở đkc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là

A. HOOC−COOH và 42,86%.           

B. HOOC−COOH và 60,00%.

C. HOOC−CH2−COOH và 70,87%.            

D. HOOC−CH2−COOH và 54,88%.

Câu 3: Hỗn hợp X gồm panmitic acid, stearic acid và inoleic acid. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 16,8572 lít khí CO2 (đkc) và 11,7 gam H2O. Số mol của linoleic acid trong m gam hỗn hợp X là

A. 0,010.              

B. 0,015.               

C. 0,020.              

D. 0,005.

Câu 4: Hỗn hợp X gồm acetic acid, formic acid và oxalic acid. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 17,353 lít khí CO2 (đkc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 9,916 lít khí O2 (đkc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là

A. 0,80.                

B. 0,30.                 

C. 0,20.                

D. 0,60.

Câu 5: Trung hòa 10,4 gam carboxylic acid X bằng dung dịch NaOH, thu được 14,8 gam muối. Công thức của X là

A. C2H5COOH.                                  

B. HOOC−CH2−COOH.

C. C3H7COOH.                                  

D. HOOC−COOH.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


andehit-xeton-axit-cacboxylic.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên