Bài tập về cách Điều chế, nhận biết Anđehit, ketone, carboxylic acid chọn lọc, có đáp án



Bài viết cách Điều chế, nhận biết Anđehit, ketone, carboxylic acid với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập cách Điều chế, nhận biết Anđehit, ketone, carboxylic acid.

Bài tập về cách Điều chế, nhận biết Anđehit, ketone, carboxylic acid chọn lọc, có đáp án

A. Bài tập tự luận

Bài 1: Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học:

Quảng cáo

a. acetylene, aldehyde acetic, etilen, ethyl alcohol

b. Propan-1-ol, propan-1,2-điol, aldehyde acetic, axêton.

Lời giải:

a.

acetylene aldehyde acetic etilen ethyl alcohol
AgNO3/NH3 ↓ AgC≡CAg ↓ Ag màu đen - -
Dung dịch Br2 Mất màu nước brom

Phương trình phản ứng:

        CH≡CH + AgNO3 + NH3 → AgC≡CAg↓ + 2NH4NO3

        CH3CHO + AgNO3 + NH3 → CH3COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3

        CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br

b.

Propan-1-ol propan-1,2-điol aldehyde acetic axêton
Cu(OH)2, tº - Phức màu xanh ↓ đỏ gạch -
Na ↑ H2 -

        C2H6O2 + Cu(OH)2 → (C2H5O2)Cu + 2H2O

        CH3CHO + Cu(OH)2→ CH3COOH + Cu2O + H2O

        CH3CH2CH2OH + Na → CH3CH2CH2ONa + ½ H2

Quảng cáo

Bài 2: Từ methane và các hóa chất vô cơ cần thiết khác có thể điều chế được andêhit fomic và axêton. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.

Lời giải:

* Điều chế formic aldehyde:

        CH4 + O2tº;→ HCHO + H2O

* Điều chế aketone

        2CH4tº, p, ln→ C2H2 + 3H2

        C2H2tº, C→ C4H4 + H2tº, xt Ni→ C4H10cracking→ C3H6 + CH4

        CH2=CH-CH3 + H2O → CH3-CH(OH)-CH3 + CuO −→ CH3-CO-CH3

Bài 3: Nhận biết các chất hữu cơ sau đây đựng trong các bình không nhãn: acetic acid; Acrolein; Axetanđehit; formic acid; Axit acrilic và n-Propylaxetilen.

Lời giải:

Axit acrilic acetic acid Axetanđehit formic acid n-Propylaxetilen
AgNO3/NH3 - - ↓Ag đen ↓Ag đen ↓ C3H7C≡CAg trắng
Na - ↑H2
Dd Brom Mất màu -

        Phương trình phản ứng:

        CH3CHO + 2AgNO3 + NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag↓ + NH4NO3

        HCOOH + 2AgNO3 + 2NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag↓ + NH4NO3

        C3H7C≡CH + AgNO3 + NH3 → C3H7C≡CAg↓ + NH4NO3

        HCOOH + Na → HCOONa + H2

        CH2=CHCOOH + Br2 → CH2Br-CHBrCOOH

Quảng cáo

Bài 4: Từ iso-butan viết các phương trình phản ứng điều chế: Poliisobutilen; Thủy tinh hữu cơ (polymertylmetacrilat; plexiglas). Các chất vô cơ, xúc tác có sẵn.

Lời giải:

        CH3CH(CH3)CH3cracking→ CH4 + C3H6

        CH4 + Cl2a/s (1:1)→ CH3Cl + NaOH → CH3OH + NaCl

        CH3CH(CH3)CH3đề hidro hóa→ CH2=CH(CH3)CH3

        nCH2=CH(CH3)CH3tº, xt, p→ -(-CH2-CH(CH3)2-)-n

        CH2=CH(CH3)CH3 + Cl2 −500ºC, xt→ CH2=CH(CH3)CH2Cl

        CH2=CH(CH3)CH2Cl + NaOH → CH2=CH(CH3)CH2OH

        CH2=CH(CH3)CH2OH + [O] −→ CH2=CH(CH3)COOH

        CH2=CH(CH3)COOH + CH3OH → CH2=CH(CH3)COOCH3

        CH2=CH(CH3)COOCH3tº, xt, p → -(CH2-CH(CH3)(COOCH3)-n

B. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra aldehyde acetic là

A. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5.

B. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH.

C. C2H5OH, C2H4, C2H2.

D. CH3COOH, C2H2, C2H4.

Lời giải:

Đáp án: C

Bài 2: Có thể dùng một chất nào trong các chất dưới đây để nhân biết được các chất: ethyl alcohol, glycerol, aldehyde acetic đựng trong ba lọ mất nhãn ?

A. copper (II) hydroxide.        B. Quỳ tím.

C. Kim loại natri.        D. Dung dịch AgNO3/ NH3.

Lời giải:

Đáp án: A

Quảng cáo

Bài 3: Phản ứng dùng để nhận biết andehit là

A. Phản ứng ester hóa.        B. Phản ứng cộng tạo ra ancol bậc 1

C. Phản ứng tráng bạc        D. Phản ứng tác dụng với Na giải phóng hydro.

Lời giải:

Đáp án: C

Bài 4: Nhận biết các chất sau: aldehyde acetic, aketone và acetylene đựng trong 3 lọ mất nhãn chỉ dung một hóa chat?

A. copper (II) hydroxide.        B. Quỳ tím.

C. Kim loại natri.        D. Dung dịch AgNO3/ NH3.

Lời giải:

Đáp án: D

Bài 5: Phát biểu nào không đúng

A. Nhỏ nước brom vào dung dịch aldehyde acetic thì nước brom bị mất màu.

B. Nhỏ nước brom vào dung dịch ketone, màu của nước brom không bị mất.

C. Dung dịch KMnO4 phân biệt được andehit và styrene.

D. Nhỏ dung dịch thuốc tím vào dung dịch ketone màu tím không bị mất.

Lời giải:

Đáp án: C

Bài 6: Từ C2H2 để điều chế HCHO cần ít nhất bao nhiêu phản ứng:

A. 6        B. 2        C. 3        D. 4

Lời giải:

Đáp án: C

Bài 7: Để điều chế CH3CHO từ Al4C3 cần ít nhất bao nhiêu phương trình phản ứng:

A. 2        B. 3        C. 4        D. 5

Lời giải:

Đáp án: B

Bài 8: Axetanđehit không thể tổng hợp trực tiếp từ:

A. vinyl acetate        B. C2H4        C. C2H2        D. C2H6

Lời giải:

Đáp án: D

Bài 9: Chỉ dùng quỳ tím và nước brom có thể phân biệt được những chất nào sau đây?

A. formic acid; acetic acid; axit acrylic; axit propionic.

B. acetic acid; axit acrylic; ethyl alcohol ; toluene; phenol.

C. ethyl alcohol; methyl alcohol; acetic acid; axit propionic.

Lời giải:

Đáp án: B

Bài 10: Để phân biệt 3 mẫu hóa chất riêng biệt: phenol, axit acrylic, acetic acid bằng một thuốc thử, người ta dùng thuốc thử

A. dung dịch Na2CO3.        B. CaCO3.

C. dung dịch Br2.        D. dung dịch AgNO3/NH3.

Lời giải:

Đáp án: C

Bài 11: Để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt: acetic acid, axit acrylic, formic acid người ta dùng theo thứ tự các thuốc thử sau

A. quỳ tím, dung dịch Br2/CCl4.

B. dung dịch Br2/H2O, dung dịch Na2CO3.

C. dung dịch Na2CO3, quỳ tím.

D. dung dịch AgNO3/NH3 dư, dung dịch Br2.

Lời giải:

Đáp án: D

Bài 12: Để phân biệt HCOOH và CH3COOH ta dùng

A. Na.        B. AgNO3/NH3.        C. CaCO3.        D. NaOH.

Lời giải:

Đáp án: B

Bài 13: Cho sơ đồ chuyển hóa: glucose → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là

A. C2H5OH và C2H4.        B. CH3CHO và C2H5OH.

C. C2H5OH và CH3CHO.        D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.

Lời giải:

Đáp án: C

Bài 14: Cho sơ đồ phản ứng: Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án Trong đó X, Y, Z đều là các sản phẩm chính. Công thức của X, Y, Z lần lượt là

A. C6H5–CH2CH2OH, C6H5–CH2CHO, m–Br–C6H4–CH2COOH.

B. C6H5CH(OH)CH3, C6H5–CO–CH3, m–Br–C6H4–CO–CH3.

C. C6H5–CH2CH2OH, C6H5–CH2CHO, C6H5–CH2COOH.

D. C6H5CH(OH)–CH3, C6H5–CO–CH3, C6H5–CO–CH2Br.

Lời giải:

Đáp án: C

Bài 15: Cho chuỗi phản ứng: Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án. CTCT của X, Y lần lượt là

A. CH3CHO, CH3CH2COOH.        B. CH3CHO, CH3COOCH3.

C. CH3CHO, CH2(OH)CH2CHO.        D. CH3CHO, HCOOCH2CH3.

Lời giải:

Đáp án: B

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


andehit-xeton-axit-cacboxylic.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên