100 câu trắc nghiệm Amin, amino acid, Protein có lời giải (cơ bản – phần 2)

Với 100 câu trắc nghiệm Amin, amino acid, Protein (cơ bản – phần 2) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Amin, amino acid, Protein (cơ bản – phần 2)

100 câu trắc nghiệm Amin, amino acid, Protein có lời giải (cơ bản – phần 2)

Bài giảng: Bài tập tổng hợp amin - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

Câu 41: X là một α – amino acid no chỉ chứa một nhóm - NH2 và 1 nhóm – COOH. Cho 28,48 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 40,16 gam muối. Tên gọi của X là:

A. aminoacetic acid

B. Axit α - aminobutiric

C. Axit α - aminopropionic

D. Axit α - aminoglutaric

Lời giải:

Áp dụng bảo toàn khối lượng hay tăng giảm khối lượng đều được:

mHCl + mamin = mmuối → nHCl = 0,32 mol → MX = 28,48 : 0,32 = 89

X là NH2CH(CH3)COOH.

→ Đáp án C

Câu 42: A là một chất hữu cơ thuộc dãy đồng đẳng α-aminoglutaric acid. Đốt cháy hết 1,33 gam A bằng O2, thu được 112 cm3 N2 (đktc). Công thức của A là:

A. HOOCCH2CH2CH2CH(NH2)COOH

B. H2NCH2CH2CH2CH2CH(NH2)COOH

C. HOOCCH2CH(NH2)COOH

D. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH

Lời giải:

A thuộc dãy đồng đẳng của α-aminoglutaric acid. Vậy gọi công thức phân tử của A là CnH2n-1NO4.

Trong A có 1 nguyên tử N.

Bảo toàn N, ta có: nA = nN = 2nN2 = 0,01 mol

→ MA = 1,33/0,01 = 133 → n = 4

Vậy CTCT của A là HOOCCH2CH(NH2)COOH.

→ Đáp án C

Câu 43: Với hỗn hợp gồm hai amino acid là glycine (H2NCH2COOH) và alanine (CH3CH(NH2)COOH), có thể thu được bao nhiêu dipeptide khi cho chúng phản ứng với nhau?

A. 1              B. 2

C. 3              D. 4

Lời giải:

Thu được 4 dipeptide là các peptit sau: Gly – Gly, Ala – Ala, Gly – Ala, Ala – Gly.

→ Đáp án D

Câu 44: Ở 90oC, độ tan của aniline là 6,4 gam. Nếu cho 212,8 gam dung dịch aniline bão hòa ở nhiệt độ trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì số gam muối thu được gần với giá trị nào sau đây nhất?

A. 19,45              B. 20,15

C. 17,82              D. 16, 28

Lời giải:

Độ tan của aniline là 6,4 gam có nghĩa là 100 gam dung môi hòa tan được 6,4 gam aniline

→ 106,4 gam dung dịch có 6,4 gam aniline.

Vậy 212,8 gam dung dịch có 12,8 gam aniline.

→ naniline = 0,138 mol

PTHH: C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl

→ mmuối = 17,82 gam.

→ Đáp án C

Câu 45: Cho 0,15 mol α-aminoglutaric acid vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH tham gia phản ứng là:

A. 0,5 mol              B. 0,65 mol

C. 0,35 mol              D. 0,55 mol

Lời giải:

nNaOH = 2.naxitglutamic + nHCl = 0,15.2 + 0,175.2 = 0,65 mol

→ Đáp án B

Câu 46: Hòa tan 30 gam glycine trong 60 gam ethanol rồi thêm từ từ 10 ml dung dịch H2SO4 đặc, sau đó nung nóng một thời gian. Để nguội, cho hỗn hợp vào nước lạnh, rồi trung hòa bằng NH3 dư thu được một sản phẩm hữu cơ có khối lượng 32,96 gam. Hiệu suất của phản ứng là:

A. 75%              B. 80%

C. 85%              D. 60%

Lời giải:

Hiệu suất tính theo glycine:

100 câu trắc nghiệm Amin, amino acid, Protein có lời giải (cơ bản – phần 2) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Thấy ban đầu nglycine < nethanol → H% tính theo glycine.

100 câu trắc nghiệm Amin, amino acid, Protein có lời giải (cơ bản – phần 2) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Đáp án B

Câu 47: Khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca phẫu thuật, nhiều người bệnh thường được truyền dịch “đạm” để cơ thể sớm hồi phục. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

A. glucose.              B. saccharose.

C. amino acid.              D. amin.

Lời giải:

- Trong các chai dung dịch đạm có nhiều các axit amin mà cơ thể cần khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca phẫu thuật để cơ thể sớm hồi phục. Ngoài ra có các chất điện giải và có thể thêm một số các vitamin, sobitol tùy theo tên thương phẩm của các hãng dược sản xuất khác nhau.

→ Đáp án C

Câu 48: Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong lysin là:

A. 35,96%              B. 43, 54%

C. 27,35%              D. 21,92%

Lời giải:

Lysin: H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH

100 câu trắc nghiệm Amin, amino acid, Protein có lời giải (cơ bản – phần 2) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Đáp án D

Câu 49: Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glycine vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dd Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là:

A. 55,600              B. 53,775

C. 61,000              D. 32,250

Lời giải:

nlysin = 7,3/146 = 0,05 mol; nglycine = 15/75 = 0,2 mol; nKOH = 0,3 mol

Sau phản ứng thu được 3 muối clo của Gly, Lys và K

m = 0,05.219 + 0,2.115 + 0,3.74,5 = 55,6 gam

→ Đáp án A

Câu 50: Aminoaxetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch:

A. NaOH              B. Na2SO4

C. Cu              D. Pb

Lời giải:

H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.

→ Đáp án A

Câu 51: Cho chuỗi phản ứng sau: X (+HCl) → Y (+NaOH) → X. Chất nào sau đây phù hợp:

A. H2N-CH2-COOH              B. C6H5NH2

C. Ala-Gly              D. HCOONH4

Lời giải:

C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl

C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O

→ Đáp án B

Câu 52: amino acid X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 6              B. 10

C. 12              D. 8

Lời giải:

Quy trình: X + hỗn hợp axit + hỗn hợp bazơ vừa đủ.

→ nH2O = ∑nOH- = 0,4.(0,1 + 0,2) = 0,12 mol

Bảo toàn khối lượng, ta có:

m = 0,02.118 + 0,02.98 + 0,06.36,5 + 0,04.40 + 0,08.56 – 0,12.18 = 10,43 gam.

→ Đáp án B

Câu 53: Cho 8,3 gam hỗn hợp gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl x mol/lít, thu được dung dịch chứa 15,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là

A. 0,5.              B. 1,5.

C. 2,0.              D. 1,0.

Lời giải:

8,3 (g) Amin + ?HCl → 15,6 (g) muối

Bảo toàn khối lượng, ta có:

nHCl = (15,6 – 8,3)/36,5 = 0,2 mol → x = 0,2/0,2 = 1M.

→ Đáp án D

Câu 54: Cho các chất sau đây:

(1) CH3-CH(NH2)-COOH

(2) OH-CH2-COOH

(3) CH2O và C6H5OH

(4) C2H4(OH)2 và p - C6H4(COOH)2

(5) (CH2)6(NH2)2 và (CH2)4(COOH)2

Các trường hợp có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng?

A. 1, 2              B. 3, 5

C. 3, 4              D. 1, 2, 3, 4, 5.

Lời giải:

Những chất trong phân tử có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng với nhau sẽ có phản ứng trùng ngưng. Tất cả các chất đã cho đều thỏa mãn:

(1) Tách H2O tạo peptit, hoặc protein

(2) Tách H2O, tạo polyeste

(3) Tách H2O, tạo poly phenol - formandehit

(4) Tách H2O, tao từ lấpn

(5) Tách H2O, tạo tơ nylon 6,6

→ Đáp án D

Câu 55: Cho dung dịch chứa các chất sau:X1 : C6H5 - NH2; X2 : CH3 - NH2; X3 : NH2 - CH2 –COOH; X4 : HOOC-CH2-CH2-CHNH2COOH; X5 : H2N- CH2-CH2-CH2-CHNH2COOH.

Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh ?

A. X1, X2, X5              B. X2, X3, X4

C. X2, X5              D. X1, X3, X5

Lời giải:

Môi trường mà các chất tạo ra:

X1: Bazo nhưng yếu , không làm đổi màu chỉ thị màu

X2: Bazo

X3: Là chất lưỡng tính tạo môi trường trung tính

X4: Lưỡng tính, tạo mt axit

X5: Lưỡng tính, tạo mt bazo

⇒ X2, X5 thỏa mãn

→ Đáp án C

Câu 56: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo amu) của Y là

A. 85              B. 68

C. 45              D. 46

Lời giải:

X là muối của nitric acid: CH3CH2NH3NO3

CH3CH2NH3NO3 + NaOH → CH3CH2NH2 + NaNO3 + H2O

⇒ Y là ethylamine, MY = 45

→ Đáp án C

Câu 57: Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2 . Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z ; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là

A. CH3OH và CH3NH2              B. C2H5OH và N2

C. CH3OH và NH3              D. CH3NH2 và NH3

Lời giải:

X là H2NCH2COOCH3;

Y là CH2=CHCOONH4

H2NCH2COOCH3 + NaOH → H2NCH2COONa + CH3OH (Z)

CH2=CHCOONH4 + NaOH → CH2=CHCOONa + NH3 (T) + H2O

→ Đáp án C

Câu 58: Hãy chọn trình tự tiến hành nào trong các trình tự sau để phân biệt dung dịch các chất: CH3NH2, H2NCOOH, CH3COONH4, anbumin.

A. Dùng quỳ tím, dùng dd HNO3 đặc, dùng dd NaOH

B. Dùng quỳ tím, dùng Ca(OH)2

C. Dùng Cu(OH)2 , dùng phenolphtalein, dùng dd NaOH

D. Dùng quỳ tím, dùng dd CuSO4, dùng dd NaOH

Lời giải:

Dùng quỳ tím nhận biết được CH3NH2 (hóa xanh các chất khác không làm đổi màu)

Dùng HNO3 đặc nhận biết albumin (tạo màu vàng)

Dùng NaOH nhận biết CH3COONH4 (tạo khí)

Chú ý: H2NCOOH có tên gọi là axit cacbamic bị phân hủy ngay thành CO2 và NH3

→ Đáp án A

Câu 59: Một ester có CT C3H7O2N, biết ester đó được điều chế từ amino acid X và methyl alcohol. Công thức cấu tạo của amino acid X là:

A. CH3 – CH2 – COOH              B. H2N – CH2 – COOH

C. NH2 – CH2 – CH2 – COOH              D. CH3 – CH(NH2) – COOH

Lời giải:

ester có CTCT là: H2NCH2COOCH3, điều chế từ H2NCH2COOH và CH3OH

→ Đáp án B

Câu 60: Một chất hữu cơ X có CTPT C3H9O2N. Cho tác dụng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu được muối Y và khí làm xanh giấy quỳ tẩm ướt. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí etan. Cho biết CTCT phù hợp của X ?

A. CH3COOCH2NH2              B. C2H5COONH4.

C. CH3COONH3CH3              D. Cả A, B, C

Lời giải:

Nung Y với vôi tôi xút tạo etan ⇒ Y là CH3CH2COONa ⇒ X là CH3CH2COONH4

CH3CH2COONH4 + NaOH → CH3CH2COONa + NH3 + H2O

→ Đáp án B

Câu 61: Các chất X, Y, Z có cùng CTPT C2H5O2N. X tác dụng được cả với HCl và Na2O. Y tác dụng được với H mới sinh tạo ra Y1. Y1 tác dụng với H2SO4 tạo ra muối Y2. Y2 tác dụng với NaOH tái tạo lại Y1. Z tác dụng với NaOH tạo ra một muối và khí NH3. CTCT đúng của X, Y, Z là:

A. X (HCOOCH2NH2), Y (CH3COONH4), Z (CH2NH2COOH)

B. X (CH3COONH4), Y (HCOOCH2NH2), Z (CH2NH2COOH)

C. X (CH3COONH4), Y (CH2NH2COOH), Z (HCOOCH2NH2)

D. X (CH2NH2COOH), Y (CH3CH2NO2), Z (CH3COONH4)

Lời giải:

X là: CH2NH2COOH

CH2NH2COOH + HCl → CH2NH3ClCOOH

CH2NH2COOH + Na2O → CH2NH2COONa + H2O

Y là: CH3CH2NO2:

CH3CH2NO2 + [H] → CH3CH2NH2 (Y1)

CH3CH2NH2 + H2SO4 → CH3CH2NH3HSO4 (Y2)

CH3CH2NH3HSO4 + 2NaOH → CH3CH2NH2 + Na2SO4 + H2O

Z là CH3COONH4: CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3 + H2O

→ Đáp án D

Câu 62: Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là

A. axit β-aminopropionic              B. mety aminoaxetat

C. axit α- aminopropionic              D. amoni acrylat

Lời giải:

X làm mất màu Br2 ⇒ X chứa nối đôi C=C ⇒ X là CH2=CHCOONH4 (Amoni acrylat) CH2=CHCOONH4 + Br2 → CH2BrCHBrCOONH4

→ Đáp án D

Câu 63: Một amino acid A có 40,4% C; 7,9% H; 15,7 % N; 36%O và MA = 89. Công thức phân tử của A là :

A. C4H9O2N              B. C3H5O2N

C. C2H5O2N              D. C3H7O2N

Lời giải:

Gọi công thức của A là CxHyOzNt

⇒ x = (89/12). 40,4% = 3; y = (89/1). 7,9% = 7; z = (89/16). 36% = 2; t = (89/14). 15,7% = 1

⇒ A là C3H7O2N

→ Đáp án D

Câu 64: α-aminoglutaric acid (HCOO(CH2)2CH(NH2)COOH) là chất

A. Chỉ có tính axit              B. Chỉ có tính bazo

C. Lưỡng tính              D. Trung tính

Lời giải:

Trong phân tử α-aminoglutaric acid HCOO(CH2)2CH(NH2)COOH có chứa -COOH (tính axit) và nhóm - NH2 (tính bazo)

⇒ α-aminoglutaric acid là chất có tính lưỡng tính.

→ Đáp án C

Câu 65: Ứng với công thức C3H7O2N có bao nhiêu đồng phân amino acid ?

A. 2              B. 3

C. 4              D. 5

Lời giải:

Các đồng phân amino acid có thể có là: CH3CH(NH2)COOH; H2NCH2CH2COOH.

⇒ Có 2 đồng phân

→ Đáp án A

Câu 66: Thủy phân 14,6 gam Gly – Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là:

A. 20,8              B. 18,6

C. 22,6              D. 20,6

Lời giải:

Phản ứng: Gly – Ala + 2NaOH -to→ GlyNa + AlaNa + H2O

→ mmuối = 97nglyNa + 111nAlaNa = 20,8 gam

→ Đáp án A

Câu 67: Khi thủy phân hoàn toàn peptit có công thức hóa học

H2N - CH(CH3) - CONH - CH2 - CONH - CH2 - CONH - CH2 - CONH - CH(CH3) - COOH

Thì sản phẩm thu được có tối đa bao nhiêu peptit có phản ứng màu biuret?

A. 5              B. 3

C. 4              D. 10

Lời giải:

Peptit X có thể viết lại dưới dạng: A – B – B – B – A

Peptit có phản ứng màu biuret phải là peptit có 3 peptit liên kết với nhau trở đi

→ A – B – B, B – B – B, B – B – A, B – B – B – A, A – B – B – B.

→ Đáp án A

Câu 68: Thủy phân không hoàn toàn tetrapeptide X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Gly – Ala, Phe – Val và Ala – Phe. Cấu tạo của X là:

A. Gly – Ala – Val – Phe.

B. Val – Phe – Gly – Ala.

C. Ala – Val – Phe – Gly.

D. Gly – Ala – Phe – Val.

Lời giải:

Gly – Ala + Ala – Phe + Phe – Val = tetrapeptide → X là: Gly – Ala – Phe – Val.

→ Đáp án D

Câu 69: Số liên kết peptit trong phân tử Ala – Gly – Ala – Gly là:

A. 1              B. 2

C. 3              D. 4

Lời giải:

Peptit có n mắt xích thì sẽ có (n – 1) liên kết peptit.

Peptit Ala – Gly – Ala – Gly có 4 mắt xích → có 3 liên kết peptit.

→ Đáp án C

Câu 70: Trong phân tử Gly – Ala, amino acid đầu C chứa nhóm:

A. NO2              B. NH2

C. COOH              D. CHO

Lời giải:

Gly – Ala: H2NCH2CO-NHCH(CH3)COOH → amino acid đầu C chứa nhóm COOH.

→ Đáp án C

Bài giảng: Bài tập trọng tâm amino acid - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

amin-amino-axit-va-protein.jsp

Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên