Amylose là gì (chi tiết nhất)
Bài viết Amylose là gì lớp 12 chi tiết nhất là kiến thức có trong chương trình Hóa học 12 giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Amylose.
Amylose là gì (chi tiết nhất)
1. Amylose là gì?
- Amylose là polymer thiên nhiên, là một trong hai đồng phân của tinh bột. Phân tử amylose cấu tạo từ nhiều đơn vị α-glucose liên kết với nhau qua các liên kết α-1,4-glycoside và hình thành chuỗi xoắn.
2. Kiến thức mở rộng
2.1. Tính chất hóa học
a) Phản ứng thuỷ phân
Tinh bột bị thuỷ phân dưới tác dụng của enzyme hoặc acid. Khi tinh bột bị thuỷ phân không hoàn toàn tạo thành dextrin, maltose và glucose. Tinh bột bị thuỷ phân hoàn toàn tạo thành glucose.
(glucose)
(Dextrin là các hợp chất carbohydrate có phân từ khối thấp hơn tinh bột)
b) Phản ứng màu với dung dịch lodine
Trong tinh bột, các phân tử amylose có dạng xoắn, khi tương tác với iodine tạo ra màu xanh tím. Phản ứng này được dùng để nhận biết tinh bột.
2.2. Trạng thái tự nhiên và ứng dụng
- Tinh bột là chất rắn màu trắng, hầu như không tan trong nước lạnh. Trong nước nóng, tinh bột tan tạo dịch keo nhớt, gọi là hồ tinh bột.
Hồ tinh bột
- Sự tạo thành tinh bột trong cây xanh: Trong thực vật, tinh bột có chủ yếu trong củ, quả hay hạt. Sự hình thành tinh bột trong thực vật diễn ra qua nhiều giai đoạn, bao gồm hai quá trình chính là quá trình quang hợp thành thành glucose và quá trình kết hợp của các đơn vị glucose tạo thành tinh bột.
6nCO2 + 5nH2O (C6H10O5)n + 6nO2
- Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể: Khi con người sử dụng thức ăn chứa tinh bột, enzyme α-amylase có trong nước bọt thúc đẩy quá trình thủy phân tinh bột thành các phân tử nhỏ hơn bao gồm maltose và dextrin. Quá trình này tiếp tục ở ruột non, nơi phần lớn tinh bột bị thủy phân thành glucose. Glucose được hấp thụ vào máu và di chuyển đến các tế bào trong khắp cơ thể. Glucose có thể được sử dụng cho nhu cầu năng lượng hoặc có thể chuyển đổi thành glycogen lưu trữ trong gan và cơ.
- Tinh bột là nguồn lương thực chính của con người và một số động vật, đồng thời cũng được dùng nhiều trong công nghiệp thực phẩm (chất làm đặc, chất kết dính, sản xuất ethanol,...). Ngoài ra, tinh bột cũng được sử dụng làm chất kết dính trong công nghiệp giấy và công nghiệp dệt may.
3. Bài tập vận dụng
Câu 1. Cho các phát biểu sau đây:
a. Tinh bột có hai loại là amylose và amylopectin.
b. Amylose có mạch không nhánh, xoắn lại, gồm nhiều đơn vị α – glucose liên kết với nhau bằng liên kết α – 1,2 – glucoside.
c. Amylopectin có mạch phân nhánh, gồm nhiều đơn vị α – glucose liên kết với nhau bằng liên kết α – 1,4 – glucoside và α – 1,6 – glucoside.
d. Các đơn vị α – glucose trong tinh bột liên kết với nhau qua nguyên tử carbon.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
a. Đúng.
b. Sai vì trong amylose chứa liên kết α – 1,4 – glucoside.
c. Đúng.
d. Sai vì các đơn vị α – glucose trong tinh bột liên kết với nhau qua nguyên tử oxygen.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mặc dù tinh bột và cellulose đều có công thức (C6H10O5)n nhưng không là đồng phân của nhau.
B. Tinh bột gồm nhiều đơn vị α – glucose còn cellulose gồm nhiều đơn vị β – glucose.
C. Amylopectin có mạch phân nhánh còn cellulose có mạch không phân nhánh.
D. Amylose và cellulose đều có mạch không phân nhánh, xoắn lại.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
D. Sai vì cellulose dạng sợi không xoắn.
Câu 3. Cho các phát biểu sau đây:
a. Tinh bột và cellulose đều có công thức (C6H10O5)n nên là đồng phân của nhau.
b. Tinh bột gồm nhiều đơn vị α – glucose còn cellulose gồm nhiều đơn vị β – glucose.
c. Amylopectin có mạch phân nhánh còn cellulose có mạch không phân nhánh.
d. Amylose và cellulose đều có mạch không phân nhánh, xoắn lại.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
a. Sai vì hai chất có công thức chung giống nhau nhưng giá trị n khác nhau nên công thức phân tử khác nhau chúng không phải đồng phân của nhau.
b. Đúng.
c. Đúng.
d. Sai vì cellulose dạng sợi không xoắn.
Câu 4. Tinh bột chứa hỗn hợp chất nào sau đây?
A. Glucose và fructose.
B. Amylose và cellulose.
C. Amylose và amylopectin.
D. Glucose và galactose.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Tinh bột chứa hỗn hợp amylose và amylopectin
Câu 5. Amylopectin khác biệt cơ bản với amylose ở điểm nào sauđây?
A. Có cấu tạo mạch phân nhánh.
B. Chỉ chứa liên kết α-1,4-glycoside.
C. Không tan trong nước.
D. Tạo màu xanh tím với iodine.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Amylopectin có mạch phân nhánh còn amylose có mạch không phân nhánh.
Câu 6. Cho các phát biểu sau đây:
a. Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của nhau.
b. Xôi hoặc gạo nếp có thành phần amylose cao hơn nên dẻo và dính hơn cơm tẻ.
c. Nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào mặt cắt của quả chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh tím.
d. Nhỏ dung dịch sulfuric acid đặc làm sợi bông hoặc giấy bị hóa vàng.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
a. Sai vì tinh bột và cellulose đều có công thức phân tử dạng (C6H10O5)n nhưng giá trị n của cellulose lớn hơn rất nhiều so với tinh bột nên chúng không phải là đồng phân của nhau.
b. Đúng vì gạo nếp chứa nhiều amylopectin hơn nên xôi hoặc cơm nếp thì dẻo và dính hơn cơm tẻ.
c. Đúng vì chuối xanh có chứa nhiều tinh bột, phân tử tinh bột hấp phụ iodine tạo ra hợp chất bọc có màu xanh tím.
d. Sai vì dung dịch sulfuric acid có tính háo nước đã lấy nước có trong sợi bông hoặc giấy và làm chúng bị hóa than.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hydrogen hóa hoàn toàn glucose (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.
B. Cellulose tan tốt trong nước và ethanol.
C. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4, đun nóng, tạo ra fructose.
D. Saccharose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
B. Sai vì cellulose không tan trong nước và ethanol, cellulose tan trong nước schweizer.
C. Sai vì thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucose
D. Sai vì saccharose không có nhóm −OH hemiacetal hoặc hemiketal nên không mở vòng, tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 8. Từ tinh bột người ta điều chế ra acetic acid theo sơ đồ như sau:
Khối lượng acetic acid điều chế được từ 4,5 tấn tinh bột là
A. 3,33 tấn.
B. 0,49 tấn.
C. 0,70 tấn.
D. 2,34 tấn.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Xem thêm các bài viết về định nghĩa & khái niệm môn Hóa học hay, chi tiết khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều