30 Bài tập polymer cơ bản, nâng cao (có lời giải)

Với 30 Bài tập polymer cơ bản, nâng cao có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm Bài tập polymer cơ bản, nâng cao

30 Bài tập polymer cơ bản, nâng cao (có lời giải)

Bài giảng: Bài tập lý thuyết về polymer - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

Bài 1: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nylon-6,6 là 27346 amu và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 amu. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nylon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là

A. 113 và 152.     B. 121 và 114.

C. 121 và 152.     D. 113 và 114.

Lời giải:

Đáp án: C

Tơ nylon – 6,6 có công thức phân tử [-NH-(CH2)6-NH-CO-(CH2)4-CO-]n,

M1mắt xích = 226 ⇒ Số lượng mắt xích là : 27346/226 = 121

Tơ capron : [-NH-(CH2)5-CO-]n

M1 mắt xích = 113 ⇒ số mắt xích là : 17176/113 = 152

Bài 2: Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE ? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%)

A. 2,55     B. 2,8

C. 2,52     D. 3,6

Lời giải:

Đáp án: C

Bảo toàn C ⇒ phản ứng tỉ lệ 1:1

Khối lượng PE thu được là: 4.0,7.0,9 = 2,52 tấn

Bài 3: Phân tử khối trung bình của polyethylene X là 420000. Hệ số polymer hoá của PE là

A. 12.000     B. 13.000

C. 15.000     D. 17.000

Lời giải:

Đáp án: C

Hệ số polymer hóa là: 420000 : 28 = 15000

Bài 4: Sau khi trùng hợp 1 mol etilen thì thu được sản phẩm có phản ứng vừa đủ với 16 gam brom. Hiệu suất phản ứng và khối lượng polymer thu được là

A. 80%; 22,4 gam.     B. 90%; 25,2 gam

C. 20%; 25,2 gam.     D. 10%; 28 gam.

Lời giải:

Đáp án: B

nBr2 = 0,1 mol ⇒ netilen dư = 0,1 mol

⇒ H = (1 – 0,1)/1 .100% = 90%.

Bài 5: Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa styrene và buta – 1,3 – diene (butadiene), thu được polymer X. Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam Br2. Tỉ lệ số mắt xích (butadiene : styrene) trong loại polymer trên là

A. 1 : 1.     B. 1 : 2.

C. 2:3.     D. 1:3

Lời giải:

Đáp án: B

m(Cao su buna S) + nBr2 → -(CH2-CH(Br)-CH(Br)-CH2)n-(CH(C6H5)-CH2-)m

Theo pt: 160n gam Br2 (54n + 104m) → (54n + 104m) gam polymer X

Theo đb:        1,731 gam Br2     →     2,834 gam X

⇒1,731.(54n + 104m) = 2,834.160n

⇒ 359,966n = 180,024m

⇒ m : n ∼ 359,966 : 180,024 ∼ 2 : 1

Bài 6: polymer X có phân tử khối là 336000 và hệ số trùng hợp là 12000. Vậy X là

A. PE     B. PP

C. PVC     D. Teflon.

Lời giải:

Đáp án: A

MX = 336 000 : 12 000 = 28 ⇒ PE

Bài 6: Khi cho một loại cao su buna-S tác dụng với brom (tan trong CCl4) thì cứ 2,1 gam cao su đó có thể làm mất màu hoàn toàn 1,6 gam brom. Tỉ lệ mắt xích butadiene và styrene trong cao su buna-S là

A. 1 : 3.     B. 1 : 2.

C. 2 : 3.     D. 3 : 5.

Lời giải:

Đáp án: C

Cao su buna-S có dạng (C4H6)a.(C8H8)b.

2,1 gam (C4H6)a.(C8H8)b + 0,01 mol Br2

n(-C4H6-) = nBr2 = 0,01 mol ⇒ m(-C8H8-) = 2,1 - m(-C4H6-) = 2,1 - 0,01.54 = 1,56 gam

⇒ n(-C8H8-) = 1,56 : 104 = 0,015 mol ⇒a : b = 0,01 : 0,015 = 2 : 3

Bài 7: Cứ 5,668 gam buna-S phản ứng vừa hết với 3,462 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích Buta -1,3- diene và styrene trong cao su buna-S là

A. 1/3     B. 1/2.

C. 3/5     D. 2/3.

Lời giải:

Đáp án: B

Cao su buna-S có dạng (C4H6)a.(C8H8)b.

5,688 gam (C4H6)a.(C8H8)b + 0,0216 mol Br2

n(-C4H6-) = nBr2 = 0,0216 mol ⇒ m(-C8H8-) = 5,688 - m(-C4H6-) = 5,688 - 0,0216.54 = 4,52 gam

⇒ n(-C8H8-) = 4,52 : 104 = 0,0435 mol ⇒ a : b = 0,0216 : 0,0435 ≈ 1 : 2

Bài 8: Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa styrene và buta–1,3–diene (butadiene), thu được polymer X. Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam Br2. Tỉ lệ số mắt xích (butadiene : styrene) trong loại polymer trên là

A. 1 : 1.     B. 1 : 2.

C. 2 : 3.     D. 1 : 3.

Lời giải:

Đáp án: B

Cao su buna-S có dạng (C4H6)a.(C8H8)b.

2,834 gam (C4H6)a.(C8H8)b + 0,0108 mol Br2

n(-C4H6-) = nBr2 = 0,0108 mol ⇒ m(-C8H8-) = 2,834 - m(-C4H6-) = 2,834 - 0,0108.54 = 2,2508 gam

⇒ n(-C8H8-) = 2,2508 : 104 = 0,0216 mol → a : b = 0,0108 : 0,0216 ≈ 1 : 2

Bài 9: Cứ 49,125 gam cao su buna-S phản ứng vừa hết với 30 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ số mắt xích styrene và butadiene trong loại cao su trên tương ứng là:

A. 1 : 2     B. 2 : 3.

C. 2 : 1.     D. 1 : 3.

Lời giải:

Đáp án: C

Cao su buna-S có dạng (C4H6)a.(C8H8)b.

49,125 gam (C4H6)a.(C8H8)b + 0,1875 mol Br2

n(-C4H6-) = nBr2 = 0,1875 mol

⇒ m(-C8H8-) = 49,125 - m(-C4H6-) = 49,125 - 0,1875.54 = 39 gam

⇒ n(-C8H8-) = 39 : 104 = 0,375 mol ⇒ b : a = 0,375 : 0,1875 = 2 : 1

Bài 10: Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC. Để tổng hợp 250kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là: (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình la 50%)

A. 358,4     B. 286,7

C. 448     D. 224

Lời giải:

Đáp án: C

Ta tính lần lượt :

số mol của CH4 là: nCH4 = V.0,8/22,4

nCH2CHCl = 30 Bài tập polymer cơ bản, nâng cao (có lời giải)

⇒ mPVC = 30 Bài tập polymer cơ bản, nâng cao (có lời giải)

Hiệu suất đạt 50%

30 Bài tập polymer cơ bản, nâng cao (có lời giải)

V = 448.103 (lit) = 448 m3

Bài 11: Clo hóa PVC thu được một polymer chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là:

A. 3     B. 4

C. 5     D. 6

Lời giải:

Đáp án: A

Theo đề bài:

Cl2 + (-C2H3Cl-)k → (-C2Kh3k-1Clk+1-)

(Cl2 thế 1 nguyên tử H tạo thành HCl)

30 Bài tập polymer cơ bản, nâng cao (có lời giải) . 100% = 63,96%

⇒ k=3

Bài 12: Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE ? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%)

A. 2,55     B. 2,8

C. 2,52     D. 3,6

Lời giải:

Đáp án: C

mPE = 4. 0,7.0,9 = 2,52 tấn

(0,7 là 70% C2H4 nguyên chất )

Bài 13: Trùng ngưng axit ε–aminocaproic thu được m kg polymer và 12,6 kg H2O với hiệu suất phản ứng 90%. Giá trị của m là

A. 71,19     B. 79,1

C. 91,7.     D. 90,4.

Lời giải:

Đáp án: B

Ta có:

nH2N(CH2)5COOH → nylon – 6 + nH2O

nH2O = 12,6 : 18 = 0,7.103 (mol)

⇒ nH2N(CH2)5COOH = 0,7.103 (mol)

⇒ mH2N(CH2)5COOH = 0,7.131 = 91,7kg

mpolymer = 91,7 – 12,6 = 79,1kg

Bài 14: Muốn tổng hợp 120kg poly (methyl metacrylat) thì khối lượng của axit và ancol tương ứng cần dùng là bao nhiêu ? Biết hiệu suất quá trình ester hoá và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%.

A. 215kg và 80kg    B. 171kg và 82kg

C. 65kg và 40kg     D. 175kg và 70kg

Lời giải:

Đáp án: A

Hiệu suất chung của quá trình là: 60%.80% = 48%

Số mol mắt xích: nCH2=C(CH3)-COOCH3 = 120:100 = 1,2

⇒ mCH2=C(CH3)COOH = 1,2.86:48% = 215

mCH3OH = 1,2.32 : 48% = 80

Bài 15: Một loại cao su lưu hóa chứa 4,5% lưu huỳnh. Cho rằng mỗi cầu đisunfua -S-S- thay thế hai nguyên tử H. Hỏi cứ khoảng bao nhiêu mắt xích isoprene có một cầu đisunfua ?

A. 18     B. 10.

C. 20.     D. 16.

Lời giải:

Đáp án: C

Gọi n là số mắt xích isoprene và x là số cầu nối đisunfua (mỗi cầu nối có 2S)

⇒ Có 2x phân tử S

(C5H8)n + 2xS → C5nH8n - 2xS2x + xH2

Ta có:

30 Bài tập polymer cơ bản, nâng cao (có lời giải)

1 cầu nối đisunfua ⇒ x = 1 ⇒ n = 20

Bài 16: Cho cao su buna tác dụng với Cl2 (trong CCl4 có mặt P) thì thu được polymer no, trong đó Clo chiếm 58,172% về khối lượng. Trung bình cứ 20 phân tử Cl2 thì phản ứng được với bao nhiêu mắt xích cao su buna ?

A. 20.     B. 19.

C. 18.     D. 17.

Lời giải:

Đáp án: C

Phản ứng sẽ bao gồm phản ứng cộng và thế. Cứ n mắt xích thì phản ứng thế với 1 mol Clo

polymer no có công thức: C4nH6n-1Cl2n+1

30 Bài tập polymer cơ bản, nâng cao (có lời giải)

⇒ n = 9

Tức là cứ 9 mắt xích cao su buna thì phản ứng với 10 phân tử Clo trong đó có 9 phân tử phản ứng cộng, 1 phân tử phản ứng thế

Vậy trung bình cứ 20 phân tử Clo thì phản ứng với 18 mắt xích cao su

Bài 17: Dạng tơ nylon phổ biến nhất hiện nay là nylon-6 có 63,68% C; 12,38% N; 9,80% H; 14,4% O. Công thức thực nghiệm của nylon-6 là:

A. C6H9O2N.     B. C6H11ON.

C. C6H9ON.     D. C6H11O2N.

Lời giải:

Đáp án: B

nC : nH :nN : nO

30 Bài tập polymer cơ bản, nâng cao (có lời giải)

= 6 : 11 : 1 : 1

⇒ Công thức thực nghiệm của nylon – 6 là: C6H11ON

Bài 18: Chất dẻo PVC được điều chế theo sơ đồ sau :

CH4 -H=15%→ A -H=95%→ B -H=90%→ PVC

Biết CH4 chiếm 95% thể tích khí thiên nhiên, vậy để điều chế một tấn PVC thì số m3 khí thiên nhiên (đktc) cần là :

A. 5883 m3.     B. 4576 m3.

C. 6235 m3.     D. 7225 m3.

Lời giải:

Đáp án: A

Hiệu suất toàn bộ quá trình phản ứng điều chế PVC là: H = 15%.95%.90% = 12,825%.

Sơ đồ rút gọn của quá trình điều chế PVC :

30 Bài tập polymer cơ bản, nâng cao (có lời giải)

30 Bài tập polymer cơ bản, nâng cao (có lời giải)

30 Bài tập polymer cơ bản, nâng cao (có lời giải)

30 Bài tập polymer cơ bản, nâng cao (có lời giải)

30 Bài tập polymer cơ bản, nâng cao (có lời giải)

Bài 19: Thủy phân 43 gam poly (vinyl acetate) trong kiềm để điều chế poly (vinyl ancol) thu được 24,1 gam polymer. Hiệu suất của phân là:

A. 92%     B. 96%

C. 80%     D. 90%

Lời giải:

Đáp án: D

Phương trình:

[-CH2 – CH(OOCCH3)]n + nNaOH → [-CH2 – CH(OH)-]n + nCH3COONa

Do phản ứng thủy phân có hiệu suất, nên polymer thu được gồm cả poly (vinyl acetate) và poly (vinyl ancol).

Giả sử có x mol poly (vinyl acetate) phản ứng.

Ta có: 24,1 = 43 – 86x + 44x ⇒ x = 0,45

Hiệu suất thủy phân:

30 Bài tập polymer cơ bản, nâng cao (có lời giải)

Bài 20: Cao su buna được tổng hợp theo sơ đồ: ethyl alcohol → Buta -1,3- diene → cao su buna. Hiệu suất cả quá trình điều chế là 80%, muốn thu được 540 kg cao su buna thì khối lượng ethyl alcohol cần dùng là

A. 920 kg.     B. 736 kg.

C. 684,8 kg.     D. 1150 kg.

Lời giải:

Đáp án: B

30 Bài tập polymer cơ bản, nâng cao (có lời giải)

⇒ nC4H6 = 104

⇒ nC2H5OH = 2.104

Hiệu suất cả quá trình 80% nên: mC2H5OH = 2.104.0,8.46 = 736000g = 736kg

Bài 21: Nhiệt phân nhựa cây gutta peccha được một chất lỏng X chứa 88,23% C; 11,76% H (). Cứ 0,34 g X phản ứng với dd Br2 dư cho 1,94 g một chất lỏng nặng hơn nước và không tan trong nước. Biết X phản ứng với H2 dư được isopentane và khi trùng hợp X được polymer có tính đàn hồi. CTCT của X là

A. CH2=C=C(CH3)2.     B. HC≡C–CH(CH3)2.

C. CH2=C(CH3)–CH=CH2.     D. CH2=CH–CH=CH2.

Lời giải:

Đáp án: C

CxHy: x:y = 88,23/12 : 11,76/1 = 7,3525 : 11,76 ∼ 1 : 1,6 = 5 : 8

CTĐGN: (C5H8)n

MA = 2,43 . 28 = 68,04

⇒ 68n ∼ 68 ⇒ n = 1

⇒ A: C5H8.

Lại có X phản ứng hới H2 dư được isopentane và trùng hợp ra cao su

Bài 22: Đốt cháy hoàn toàn một lượng polyethylene, sản phẩm cháy cho lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dd Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m g, bình 2 có 100 g kết tủa. Giá trị của m là

A. 9     B. 18

C. 36     D. 54

Lời giải:

Đáp án: B

nCO2 = 1 mol;

Bình 1 chỉ giữ H2O ở lại mà polyethylene ⇒ nCO2 = nH2O

⇒ mH2O = 1.18 = 18 gam

Bài 23: Đốt cháy hoàn toàn một lượng polyethylene, sản phẩm cháy cho đi qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch trong bình thay đổi như thế nào?

A. Tăng 4,4g     B. Tăng 6,2g

C. Giảm 3,8g     D. Giảm 5,6g

Lời giải:

Đáp án: C

10 gam kết tủa ⇒ mCO2 = 4,4 gam và mH2O = 1,8

⇒ Khối lượng bình: 4,4 + 1,8 – 10 = -3,8

⇒ Khối lượng giảm 3,8 gam

Bài 24: Tiến hành phản ứng trùng hợp 5,2 gam styrene, sau phản ứng ta thêm 400 ml dung dịch nước brom 0,125M, khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn thấy dư 0,04 mol Br2. Khối lượng polymer sinh ra là

A. 4,16 gam.     B. 5,20 gam.

C. 1,02 gam.     D. 2,08 gam.

Lời giải:

Đáp án: A

nBr2 phản ứng cũng chính là số mol styrene dư là 0,01 mol

⇒ Khối lượng polymer sinh ra là: 5,2 – 0,101.104 = 4,16 gam

Bài 25: Từ 100ml dd ethyl alcohol 33,34% (D = 0,69g/ml) có thể điều chế được bao nhiêu g PE (hiệu suất 100%)

A. 23     B. 14

C. 18     D. Kết quả khác

Lời giải:

Đáp án: B

Khối lượng rượu m = D.V = 69 g

⇒ nC2H5OH = 69.0,3344/46 = 0,5 mol

Mà C2H5 → C2H4 → PE

nC2H4 = 0,5 mol do hiệu suất 100% ,

Bảo toàn khối lượng:

mPE = mC2H4 = 0,5.28 = 14 g

Bài 26: Cần phải dùng bao nhiệu tấn methyl metacrylat để điều chế 100 tấn polymerthyl metacrylat. Cho hiệu suất phản ứng đạt 95%.

A. 95 tấn     B. 105,26 tấn

C. 123 tấn    D. 195 tấn

Lời giải:

Đáp án: B

mmethyl metacrylat = 100 : 95% = 105,26 gam

Bài 27: Đem trùng hợp 10,8 gam Buta -1,3- diene thu được sản phẩm gồm caosu buna và Buta -1,3- diene dư. Lấy 1/2 sản phẩm tác dụng hoàn toàn với dung dịch Br2 dư thấy 19,2 g Br2 phản ứng. Vậy hiệu suất phản ứng là

A. 40%     B. 80%

C. 60%     D. 79%

Lời giải:

Đáp án: B

nC4H6 ban đầu = 0,2mol.

1/2 sản phẩm tác dụng hoàn toàn với 19,2g Br2 ⇒ sản phẩm tác dụng hoàn toàn với 0,24mol Br2.

Gọi a, b lần lượt là số mol C4H6 pư và C4H6 dư. C4H6 trùng hợp tạo cao su nên chỉ còn 1 liên kết pi trong phân tử. C4H6 dư vẫn còn 2 liên kết pi trong phân tử.

Ta có hpt:

⇒ a + b = 0,2 và a + 2b = 0,24

⇒ a = 0,16; b = 0,04

⇒ H = (0,16:0,2).100% =80%.

Bài 28: Khi trùng ngưng 30 gam glixin, thu được m gam polymer và 2,88 gam nước. Giá trị của m là:

A. 12 g     B. 11,12 g

C. 9,12 g     D. 27,12 g

Lời giải:

Đáp án: C

Có nGly → polymer + nH2O

n(Gly) = 30/75 = 0,4 mol

nH2O = 2,88/18 = 0,16 mol

Theo PT: nH2O = n(gly)

⇒Thực chất có: 0,16 mol gly tham gia phản ứng trùng ngưng

m(polymer) = mgly - mH2 = 0,16.75 - 2,88 = 9,12 g

Bài 29: Teflon được sản xuất từ clorofom qua các giai đoạn:

CHCl3 → CHF2Cl → CF2=CF2 → Teflon

Hiệu suất của mỗi giai đoạn là 80%. Để sản xuất 2,5 tấn Teflon cần bao nhiêu tấn clorofom?

A. 5,835     B. 2,988.

C. 11,670.     D. 5,975.

Lời giải:

Đáp án: C

Ta có sơ đồ phản ứng:

2CHCl3 → 2CHF2Cl → CF2=CF2 → Teflon

nTeflon = 2,5/100 = 0,025

⇒ nCHCl3 theo phương trình = 0,025.2 =0,05

Hchung = 80%. 80%. 80% = 51,2%

nCHCl3 thực tế(tính cả hiệu suất) = 0,05 : 51,2% = 0,0976

mclorofom = 11,67 tấn

Bài 30: Trong công nghiệp caprolactam được điều chế theo sơ đồ sau:

30 Bài tập polymer cơ bản, nâng cao (có lời giải)

Hàng năm để sản xuất 2 tỉ tấn caprolactam người ta phải sử dụng khối lượng xiclohexanon là (cho rằng hiệu suất mỗi giai đoạn tổng hợp là 80%)

A. 1,73 tỉ tấn.     B. 2,17 tỉ tấn.

C. 2,71 tỉ tấn     D. 1,38 tỉ tấn.

Lời giải:

Đáp án: C

Hchung = 80%. 80% = 64%

ncaprolactam = 2 : 113 = 30 Bài tập polymer cơ bản, nâng cao (có lời giải)

⇒ nxiclohexan (lt) = 30 Bài tập polymer cơ bản, nâng cao (có lời giải)

⇒ nxiclohexan(tt) = 30 Bài tập polymer cơ bản, nâng cao (có lời giải) : 64% = 0,02765

⇒ mxiclohexan = 0,02765.98 = 2,71 tỉ tấn

Bài giảng: Bài tập tổng hợp về polymer và vật liệu polymer - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên