30 Bài tập saccharose cơ bản (có lời giải)
Với 30 Bài tập saccharose cơ bản có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm Bài tập saccharose cơ bản
30 Bài tập saccharose cơ bản (có lời giải)
Bài giảng: Bài tập tổng hợp Cacbohidrat - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)
Bài 1: Cho 6,84 gam hỗn hợp saccharose và maltose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 1,08 gam Ag. Số mol saccharose và maltose trong hỗn hợp lần lượt là
A. 0,01 mol và 0,01 mol. B. 0,015 mol và 0,005 mol.
C. 0,01 mol và 0,02 mol. D. 0,005 mol và 0,015 mol.
Lời giải:
Đáp án: B
1maltose → 2Ag
nmaltose = 1/2 nAg = = 0,005 mol.
Bài 2: Thông thường nước mía chứa 13% saccharose. Nếu tinh chế 1 tấn nước mía trên với hiệu suất là 75% thì lượng saccharose thu được là
A. 97,5 kg. B. 103,25 kg.
C. 98,5 kg. D. 106,75 kg.
Lời giải:
Đáp án: A
msaccharose thu được = 1000. 13%. 75% = 97,5kg
Bài 3: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,01 mol saccharose và 0,02 mol maltose trong môi trường axit, với hiệu suất đều là 60% theo mỗi chất, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 7,776. B. 6,480.
C. 8,208. D. 9,504.
Lời giải:
Đáp án: D
Sau khi trung hòa X thì trong dung dịch Y không còn axit dư. Ta có:
saccharose (0.006 mol) → glucose + fructose → 4Ag (0,024 mol)
maltose (0,012 mol) → 2 glucose → 4Ag (0,048 mol)
Do H = 60% ⇒ lượng maltose chưa phản ứng là : 0,008 mol
maltose (0,008) → 2Ag (0,016 mol)
⇒ nAg = 0,088 mol
⇒ mAg = 9,504g
Bài 4: Thủy phân m gam maltose thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được a gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Mối liên hệ giữa m và a là
A. m : a = 171 : 216.
B. m : a = 126 : 171.
C. m : a = 432 : 171.
D. m : a = 171 : 432.
Lời giải:
Đáp án: A
C12H22O11 + H2O → 2C6H12O6
nglucose = 2 × nmaltose = 2 × mol.
glucose → 2Ag
nAg = 2 × nglucose =
mAg = a =
⇒ m : a = 171 : 216.
Bài 5: Thuỷ phân 62,5 gam dung dịch saccharose 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào X và đun nhẹ được m gam Ag (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của m là
A. 13,5. B. 7,5.
C. 6,75. D. 10,8.
Lời giải:
Đáp án: A
nsaccharose = = 0,03125 mol.
nglucose = nfructose = 0,03125 mol.
glucose → 2Ag;
fructose → 2Ag
nAg = 2 × nglucose + 2 × nfructose = 2 × (0,03125 + 0,03125) = 0,125 mol.
mAg = 0,125 × 108 = 13,5 gam.
Bài 6: Muốn có 162 gam glucose thì khối lượng saccharose cần đem thủy phân hoàn toàn là
A. 307,8 g. B. 412,2 g.
C. 421,4 g. D. 370,8 g.
Lời giải:
Đáp án: A
Phương trình thủy phân: saccharose → glucose + fructose
nglucose = 162 : 180 = 0,9 mol
⇒ msaccharose cần dùng = 0,9 . 342 = 307,8 gam
Bài 7: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccharose và 0,01 mol maltose một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là:
A. 0,090 mol. B. 0,095 mol.
C. 0,06 mol. D. 0,12 mol
Lời giải:
Đáp án: B
Các phản ứng xảy ra gồm:
saccharose → glucose + fructose
0,02 .75% → 0,015 0,015 (mol)
maltose → 2 glucose
0,01.75% 0,015 (mol)
maltose dư 0,0025 mol.
glucose, maltose và fructose đều tham gia phản ứng tráng gương cho ra bạc theo tỉ lệ 1 : 2
⇒ nAg = (0,015 + 0,015 + 0,015 + 0,0025) . 2 = 0,095 mol
Bài 8: Cho 34,2 gam hỗn hợp saccharose có lẫn maltose tác dụng hoàn toàn AgNO3/NH3 dư thu được 0,216 gam bạc. Độ tinh khiết của saccharose là
A. 95%. B. 85%.
C. 90%. D. 99%.
Lời giải:
Đáp án: D
Bài 9: Cho 50 gam hỗn hợp X gồm glucose và saccharose vào nước thu dược dung dịch Y. Dung dịch Y này làm mất màu vừa đủ 160 gam dung dịch brom 20%. % khối lượng của saccharose trong hỗn hợp X là:
A. 40% B. 28%
C. 72% D. 25%
Lời giải:
Đáp án: B
Bài 10: Cho 136,8 gam hỗn hợp X gồm saccharose và maltose phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 54,0 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của saccharose trong hỗn hợp X là
A. 37,5%. B. 75,0%.
C. 60,0%. D. 62,5%.
Lời giải:
Đáp án: A
maltose → 2Ag
nmaltose = nAg = = 0,25 mol.
mmaltose = 0,25 . 342 = 85,5 gam.
%mmaltose = = 62,5%.
⇒ %msaccharose = 100% - 62,5% = 37,5%.
Bài 11: Nước mía chiếm 70% khối lượng của cây mía. Lượng saccharose trong nước mía ép là khoảng 20%. Khối lượng saccharose thu được từ 1,0 tấn mía nguyên liệu (cho biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 80%) là
A. 112,0 kg. B. 140,0 kg.
C. 160,0 kg. D. 200,0 kg.
Lời giải:
Đáp án: A
Nước mía chiếm 70% khối lượng cây mía, 1 tấn mía có :
mnước mía = mcây mía × 0,7 = 1000 × 0,7 = 700 kg.
Lượng saccharose chiếm 20% khối lượng nước mía nên:
msaccharose lý thuyết = mnước mía × 0,2 = 700 × 0,2 = 140 kg.
Mà H = 80% nên msaccharose thực tế = msaccharose lý thuyết × H = 140 × 80% = 112 kg.
Bài 12: Thủy phân hoàn toàn 1kg saccharose sẽ thu được :
A. 0,5kg glucose và 0,5kg fructose.
B. 1kg glucose và 1kg fructose.
C. 0,5263kg glucose và 0,5263kg fructose
D. 2kg glucose.
Lời giải:
Đáp án: C
C12H22O11 → C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose)
nfuctozơ = nglucose = nsaccharose = mol
⇒ mfuctozơ = mglucose = × 180 = 526,315g = 0,5263kg.
Bài 13: Thuỷ phân hoàn toàn 34,2 gam saccharose. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thuỷ phân cho tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được a gam kết tủa. Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng với dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng. Giá trị của a, b lần lượt là
A. 43,2 và 32 B. 21,6 và 32
C. 43,2 và 16 D. 21,6 và 16
Lời giải:
Đáp án: C
nsaccharose = 34,2 : 342 = 0,1 mol.
nglucose = nfructose = 0,1 mol.
glucose → 2Ag.
fructose → 2Ag
nAg = 0,1 . 2 + 0,1 . 2 = 0,4 mol.
mAg = 0,4 . 108 = 43,2 gam.
nglu = nBr2 = 0,1 mol ⇒ mBr2 = 0,1 . 160 = 16 gam.
Bài 14: Thủy phân 109,44 gam maltose trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 60% thu được hỗn hợp X. Trung hòa hỗn hợp X bằng NaOH thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư đun nóng thu được m gam Ag kết tủa. Giá trị của m là:
A. 69,12 gam B. 110,592 gam
C. 138,24 gam D. 82,944 gam
Lời giải:
Đáp án: B
nmaltose = 109,44 : 342 = 0,32mol.
nglucose = 2. nmaltose. h = 2 . 0,32 . 0,6 = 0,384mol;
nmaltose dư = 0,32 . (1 - 0,6) = 0,128mol.
glucose → 2Ag;
maltose dư → 2Ag
nAg = 0,384 . 2 + 0,128 . 2 = 1,024mol ⇒ mAg = 1,024 . 108 = 110,592gam.
Bài 15: Thực hiện phản ứng thuỷ phân 239,4 gam maltose (hiệu suất phản ứng 80%) thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng với dư dung dịch AgNO3/NH3 khối lượng Ag thu được là:
Lời giải:
Đáp án: A
nmaltose = 239,4 : 342 = 0,7 mol.
⇒ nglucose = 2 × nmaltose × h = 2 × 0,7 × 0,8 = 1,12 mol;
nmaltose dư = 0,7 × (1 - 0,8) = 0,14mol.
glucose → 2Ag; maltose dư → 2Ag
nAg = 2 × nglucose + 2 × nmaltose dư = 1,12 × 2 + 0,14 × 2 = 2,52 mol.
⇒ mAg = 2,52 × 108 = 272,16 gam.
Bài 16:Cho 34,2 gam hỗn hợp saccharose có lẫn maltose tác dụng hoàn toàn AgNO3/NH3 dư thu được 0,216 gam bạc. Độ tinh khiết của saccharose là
A. 95%. B. 85%.
C. 90%. D. 99%.
Lời giải:
Đáp án: D
nsaccharose + nmaltose = 34,2 : 342 = 0,1 mol.
maltose AgNO3/NH3→ 2Ag↓
0,001 → 0,002 (mol)
⇒ nsaccharose = 0,1 - 0,001 = 0,099 mol
Độ tinh khiết của saccharose =
Bài 17: Cho 50 gam hỗn hợp X gồm glucose và saccharose vào nước thu dược dung dịch Y. Dung dịch Y này làm mất màu vừa đủ 160 gam dung dịch brom 20%. % khối lượng của saccharose trong hỗn hợp X là:
A. 40% B. 28%
C. 72% D. 25%
Lời giải:
Đáp án: B
nBr2 = 0,2 mol
nBr2 = nX = 0,2 mol
%mglucose = .100% = 72%
⇒ %msaccharose = 28%
Bài 18: Thủy phân 25,65 gam maltose với hiệu suất 82,5% thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được lượng kết tủa Ag là:
A. 16,2 gam. B. 32,4 gam.
C. 24,3 gam. D. 29,565
Lời giải:
Đáp án: D
nmaltose = 0,075 mol.
C12H22O11 + H2O -H+, to→ 2C6H12O6
nglu = 2 . 0,075. 82,5% = 0,12375 mol;
nman dư = 0,075 - 0,075 . 82,5% = 0,013125 mol.
glucose -AgNO3/NH3→ 2Ag↓
0,12375 → 0,2475 (mol)
maltose -AgNO3/NH3→ 2Ag↓
0,013125 → 0,02625 (mol)
⇒ nAg = 0,2475 + 0,02625 = 0,27375 mol ⇒ mAg = 29,565 gam
Bài 19: Thuỷ phân 51,3 gam maltose trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu được hỗn hợp X. Trung hoà X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sinh ra m gam Ag. Giá trị của m là
A. 58,32. B. 58,82.
C. 32,40. D. 51,84.
Lời giải:
Đáp án: A
nC12H22O11) = 0,15
Thuỷ phân 51,3 gam maltose trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu được hỗn hợp X nên hỗn hợp X gồm:
nglucose = 0,15.0,8.2 = 0,24 mol; nmaltose = 0,15.0,2 = 0,03mol
nAg = 2.0,24 + 2. 0,03 = 0,54 mol ⇒ mAg = 58,32g
Bài 20: Thủy phân 171g maltose với hiệu suất 50% thu được dd X. Sau khi trung hòa axít dư trong X thu được dd Y. Cho Y tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được a gam Ag. Giá trị a là:
A. 108 B. 216
C. 162 D. 270
Lời giải:
Đáp án: C
nmaltose = 171 : 342 = 0,5 mol
H = 50% ⇒ nglucose = 2. 0,5.50% = 0,5 mol
nmaltose = 0,5.50% = 0,25 mol
nAg = 2nglucose + 2nmaltose = 2 (0,5 + 0,25) = 1,5 mol
⇒ mAg = 162g
Bài 21: Thuỷ phân 0,2 mol maltose với hiệu suất 50% thu được hỗn hợp chất A. Cho A phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thu được m gam Ag. Giá trị m là:
A. 43,2 gam B. 32,4 gam
C. 64,8 gam D. 86,4 gam
Lời giải:
Đáp án: C
H% = 50% ⇒ nmaltose dư = 0,1; nglucose tạo ra = 0,1 × 2 = 0,2
⇒ nAg = 2nmaltose + 2 nglucose = 0,6
⇒ mAg = 64,8
Bài 22: Đun nóng nhẹ 6,84 gam maltose trong dung dịch H2SO4 loãng, sau một thời gian, trung hòa dung dịch rồi tiếp tục đun nóng với AgNO3 dư/dung dịch NH3 tới phản ứng hoàn toàn thu được 6,48 gam kết tủa Ag. Hiệu suất của phản ứng thuỷ phân là:
A. 66% B. 50%
C. 40% D. 65%
Lời giải:
Đáp án: B
Giả sử h là hiệu suất của phản ứng thủy phân.
nmaltose = 0,02 mol; nAg = 0,06 mol.
C12H22O11 + H2O -H+, to→ 2C6H12O6
nglucose = 0,02.2.h = 0,04h mol; nmaltose dư = 0,02(1 - h) mol.
glucose -AgNO3/NH3→ 2Ag↓
0,04h → 0,08h (mol)
1maltose -AgNO3/NH3→ 2Ag↓
0,02(1 - h) → 0,04(1 - h) (mol)
Ta có nAg = 0,08h + 0,04(1 - h) = 0,06
⇒ h = 50%
Bài 23: Thuỷ phân m gam maltose với hiệu suất 75% thu được dung dịch X, cho X tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thu được 756 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 798 B. 342
C. 684 D. 800
Lời giải:
Đáp án: C
maltose → 2glucozo
x -H=75%→ 1,5x (mol)
Trong dd X gồm glucose 1,5x mol và maltose dư 0,25x mol
Phản ứng tráng bạc:
maltose → 2Ag
0,25x → 0,5x (mol)
glucose → 2Ag
1,5x → 3x (mol)
mAg = 108.3,5x = 756 ⇒ x = 2
mmaltose = m = 2.342 = 684g
Bài 24: Cho m gam đường maltose thuỷ phân thu được (m + 3,6) gam hỗn hợp đường X. Lấy 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thuỷ phân là:
A. 66,67%. B. 80%.
C. 50%. D. 72,06%.
Lời giải:
Đáp án: C
mH2O = 3,6 gam ⇒ nH2O = 0,2 mol
⇒ nmaltose bị thủy phân = 0,2 mol
Khi thủy phân maltose cho 0,4 mol glucose
nAg = 0,12 mol
0,04 mol glucose → 0,08 mol Ag
⇒ nAg mà maltose sinh ra = 0,12 - 0,08=0,04 mol
⇒ nmaltose = 0,04 : 2 = 0,02 mol
Trong hỗn hợp X có 0,2 mol maltose và 0,4 mol glucose
nmaltose ban đầu = 0,4 mol
Bài 25: Một hỗn hợp gồm saccharose và maltose phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 3,24 gam Ag. Đun nóng lượng hỗn hợp trên với dung dịch H2SO4 loãng, trung hòa sản phẩm bằng NaOH dư, lại cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu 19,44 gam Ag. Khối lượng saccharose có trong hỗn hợp ban đầu là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. 10,26 gam. B. 20,52 gam.
C. 25,65 gam. D. 12,825 gam.
Lời giải:
Đáp án: A
nAg = 0,03 mol.
Giả sử ban đầu có x mol saccharose.
⇒ nmaltose = 0,03 : 2 = 0,015 mol.
Đun nóng hh trên với H2SO4
saccharose (x) -H+, to→ glucose (x) + fructose (x mol)
maltose (0,015) -H+, to→ 2glucose (0,03 mol)
⇒ ∑nglucose = (0,03 + x) mol; nfructose = x mol.
Cho dung dịch thu được phản ứng với AgNO3/NH3 → 0,18 mol Ag
glucose -AgNO3/NH3→ 2Ag↓
(0,03 + x) → 2(0,03 + x) (mol)
fructose -AgNO3/NH3→ 2Ag↓
x → 2x (mol)
⇒ ∑nAg = 2(0,03 + x) + 2x = 0,18 ⇒ x = 0,03 mol
Khối lượng saccharose có trong hỗn hợp đầu là
msaccharose = 0,03 x 342 = 10,26 gam
Bài 26: Thủy phân 5,13 gam maltose với hiệu suất a%, sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%) đối với dung dịch sau phản ứng thu được 4,374 gam Ag. Giá trị của a là:
A. 35 B. 67,5
C. 30 D. 65,7
Lời giải:
Đáp án: A
nmaltose = 0,015 mol; nAg = 0,0405 mol.
C12H22O11 + H2O → 2C6H12O6
nglucose = 2 x 0,015 x a = 0,03a mol; nmaltose dư = 0,015(1 - a) mol
1glucose -AgNO3/NH3→ 2Ag↓
0,03a → 0,06a (mol)
1maltose -AgNO3/NH3→ 2Ag↓
0,015(1 - a) → 0,03(1 - a) (mol)
⇒ ∑nAg = 0,06a + 0,03(1 - a) = 0,0405 ⇒ a = 35%
Bài 27: Thuỷ phân hỗn hợp gồm 34,2 gam saccharose và 68,4 gam maltose một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng số mol Ag thu được là:
A. 0,90 mol B. 1,00 mol
C. 0,85 mol D. 1,05 mol
Lời giải:
Đáp án: B
nsaccharose = 0,1 mol; nmaltose = 0,2 mol
H = 75% ⇒ Dung dịch X chứa
⇒ nAg = 2nglucose + 2nfructose + 2nmaltose = 1 mol
Bài 28: Thực hiện phản ứng thủy phân a mol maltose trong môi trường axit( Hiệu suất thủy phân là h), sau đó trung hòa axit bằng kiềm rồi cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với Ag2O dư trong NH3 thu được b mol Ag. Mối liên hệ giữa hiệu suất h với a và b là
Lời giải:
Đáp án: B
maltose → 2glucose → 4Ag
a H=h→ 2ah → 4ah (mol)
maltose dư → 2Ag
a(1-h) → 2a(1-h) (mol)
⇒ nAg = 4ah + 2a(1-h) = b
Bài 29: Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X gồm saccharose và maltose thu được hỗn hợp Y. Biết rằng hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ 0,015 mol Br2. Nếu đem dung dịch chứa 3,42 gam hỗn hợp X cho phản ứng lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag tạo thành là :
A. 2,16 gam B. 3,24 gam.
C. 1,08 gam D. 0,54 gam
Lời giải:
Đáp án: C
Tổng số mol 2 chất trong X là 0,01 mol mà sau khi thủy phân chỉ có 0,015 mol glucose (phản ứng được với brom).
Gọi nmaltose = a, nsaccharose = b ⇒ a + b = 0,01 và nglucose = 2a + b = 0,015 mol
⇒ a = b = 0,005 mol ⇒ nAg = 2nmaltose = 0,01 mol
⇒ mAg = 1,08 gam
Bài 30: Hòa tan m gam hỗn hợp saccharose và maltose vào nước thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau:
• Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam kết tủa
• Phần 2: Thủy phân hoàn hoàn được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa hết với 40 gam Br2 trong dung dịch. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 273,6 gam B. 102,6 gam
C. 136,8 gam D. 205,2 gam
Lời giải:
Đáp án: C
Phần1: chỉ có maltose tác dụng với AgNO3, nAg = 0,1 mol
⇒ nmaltose = 0,05 mol.
Phần2: có nBr2 = 0,25 mol trong đó glucose từ maltose phản ứng là 0,1 mol.
⇒ nsaccharose = 0,15 mol
⇒ m = (0,15.342 + 0,05. 342). 2 = 136,8 gam
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 12 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
- Bài tập saccharose nâng cao có lời giải chi tiết
- Bài tập Tinh bột, Cellulose cơ bản có lời giải chi tiết
- Bài tập Tinh bột, Cellulose nâng cao có lời giải chi tiết
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều