Bài tập về phản ứng trùng ngưng amino acid và cách giải
Với Bài tập về phản ứng trùng ngưng amino acid và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa 12.
Bài tập về phản ứng trùng ngưng amino acid và cách giải
I. Lý thuyết
- Trong phản ứng trùng ngưng amino acid, OH của nhóm COOH ở phân tử amino acid này kết hợp với H của nhóm NH2 ở phân tử amino acid kia tạo thành H2O và sinh ra polymer (peptit) do các gốc amino acid kết hợp với nhau.
Ví dụ: trùng ngưng axit 6-aminohexanoic thu được poliamit.
- Tổng quát:
n.amino acid → (pepti) + (n -1)H2O
- Phương pháp giải : n.Maa = Mpepti + (n - 1).18
Bảo toàn khối lượng phân tử :
II. Ví dụ minh họa
Câu 1: Cho peptit X chỉ chứa n gốc glycine tạo nên có khối lượng phân tử là 303 amu. Peptit X thuộc loại?
A. pentapeptit.
B. tetrapeptide.
C. dipeptide
D. tripepit
Hướng dẫn giải:
n.Gly → (X)+ (n-1)H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có :
75.n = 303+(n-1).18
→n = 5
→ X là pentapeptit
→ Đáp án A
Câu 2 : Cho một Peptit X được tạo nên bởi n gốc glycine và m gốc alanine có khối lượng phân tử là 274. Peptit X thuộc loại ?
A.pentapeptit.
B.tetrapeptide.
C.dipeptide
D. tripepit
Hướng dẫn giải:
n.Gly +m.Ala → (X) + (n+m-1) H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng phân tử ta có :
75.n + 89.m = 274+(n+m-1).18
→ 57.n+71.m = 256
→ n=2, m=2 thỏa mãn
→ X là tetrapeptide
→ Đáp án B
III. Bài tập tự luyện
Câu 1: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc glycine có khối lượng phân tử là 189 amu. Peptit (X) thuộc loại ?
A. tripeptit. B. đipeptit.
C. tetrapeptide. D. pentapepit.
Câu 2: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi 5 gốc α - amino acid Y có khối lượng phân tử là 303 amu. amino acid Y là
A. alanine. B. lysin.
C. valine. D. glyxin.
Câu 3: Một polypeptide được tạo ra từ glycine và alanine có phân tử khối 587 amu. Hỏi có bao nhiêu mắt xích tạo ra từ glycine và alanine trong chuỗi peptit trên?
A. 5 và 4 B. 2 và 6
C. 4 và 5 D. 4 và 4
Câu 4: Phân tử khối của một pentapetit bằng 373. Biết pentapetit này được tạo nên từ một amino acid mà trong phân tử chỉ có chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Phân tử khối của amino acid này là
A. 57,0 B. 89,0
C. 60,6 D. 75,0
Câu 5: Peptit X điều chế từ glycine. Trong X có n liên kết peptit và hàm lượng oxi trong X là 31,68%. Giá trị của n là:
A. 2 B. 3
C. 6 D. 4
Câu 6: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc alanine và m gốc glycine có khối lượng phân tử là 274 amu. Peptit (X) thuộc loại ?
A. tripeptit. B. đipeptit.
C. tetrapeptide. D. pentapepit
Câu 7: Một peptit X tạo thành từ 1 amino acid no mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 trong đó phần trăm khối lượng oxi là 19,324%. X là :
A. dipeptide B. tripeptide
C. tetrapeptide D. pentapeptit
Câu 8: Cho một (X) peptit được tạo nên bởi n gốc alanine và m gốc glycine có khối lượng phân tử là 345 amu. Trong peptit (X) có ?
A. 2 gốc glycine và 1 gốc alanine.
B. 1 gốc glycine và 2 gốc alanine.
C. 2 gốc glycine và 2 gốc alanine.
D. 2 gốc glycine và 3 gốc alanine.
Câu 9: Khối lượng phân tử của glyxylalanylglixin( Gly-Ala-Gly) là ?
A. 203 amu. B. 211 amu.
C. 239 amu. D. 185 amu.
Câu 10: Peptit nào có khối lượng phân tử là 358 amu ?
A. Gly-Ala-Gly-Ala.
B. Gly-Ala-Ala-Val.
C. Val-Ala-Ala-Val.
D. Gly-Val-Val-Ala.
Đáp án tham khảo
1. A |
2. D |
3. A |
4. B |
5. D |
6. C |
7. C |
8. D |
9. A |
10. C |
Xem thêm các phương pháp giải nhanh bài tập Hóa học hay khác:
- Bài tập thủy phân peptit và protein và cách giải
- Trắc nghiệm lý thuyết Chương 4 polymer và vật liệu polymer có lời giải
- Bài tập tính số mắt xích, tỉ lệ số mắt xích polymer và cách giải
- Bài tập liên quan đến hiệu suất phản ứng polymer hóa và cách giải
- Trắc nghiệm lý thuyết Chương 5 Đại cương kim loại có lời giải
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều