Cách gọi tên amino acid là gì (chi tiết nhất)
Bài viết Cách gọi tên amino acid là gì lớp 12 chi tiết nhất là kiến thức có trong chương trình Hóa học 12 giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Cách gọi tên amino acid.
Cách gọi tên amino acid là gì (chi tiết nhất)
1. Cách gọi tên amino acid là gì?
- Tên gọi amino acid xuất phát từ tên carboxylic acid tương ứng.
- Tên thay thế: chọn mạch chính chứa nhóm carboxyl, nhóm amino là nhóm thế trên mạch chính này.
- Tên bán hệ thống: vị trí của nhóm amino được kí hiệu bằng chữ cái Hy Lạp (α, β,...) và tên gọi acid được gọi theo tên thông thường.
- Ngoài ra, các α-amino acid có trong thiên nhiên thường được gọi bằng tên thông thường.
2. Kiến thức mở rộng
2.1. Khái niệm
- Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino (−NH2) và nhóm carboxyl (−COOH).
- Các amino acid thiên nhiên hầu hết là α-amino acid (công thức chung có dạng H2N-CH(R)-COOH). Trong đó, chỉ có khoảng 20 amino acid cấu thành nên phần lớn protein trong cơ thể người, gọi là những amino acid tiêu chuẩn. Một số amino acid tiêu chuẩn mà cơ thể người không thể tự tổng hợp được, gọi là amino acid thiết yếu. Con người tiếp nhận amino acid thiết yếu qua thức ăn như thịt, cá, trứng, sữa,...
2.2. Đặc điểm cấu tạo
Các amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực do tương tác giữa nhóm -COOH và nhóm -NH2:
3. Bài tập minh họa
Câu 1. Hợp chất H2NCH2COOH có tên gọi là
A. valine.
B. lysine.
C. alanine.
D. glycine.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Hợp chất H2NCH2COOH có tên gọi là glycine.
Câu 2. Số nhóm amino và số nhóm carboxyl có trong một phân tử glutamic acid tương ứng là
A. 1 và 2.
B. 1 và 1.
C. 2 và 1.
D. 2 và 2.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Glutamic acid có công thức là: HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH ⟹ có 1 nhóm amino (NH2) và 2 nhóm carboxyl (COOH).
Câu 3. Số nhóm amino (NH2) trong phân tử alanine là
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Alanine có công thức là: CH3CH(NH2)COOH
Vậy alanine có 1 nhóm amino trong phân tử.
Câu 4. Số nhóm carboxyl (COOH) trong phân tử glycine là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Glycine có công thức là H2NCH2COOH: có 1 nhóm carboxyl (COOH).
Câu 5. Chất X có công thức H2N-CH(CH3)COOH. Tên gọi của X là
A. glycine.
B. valine.
C. alanine.
D. lysine.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Chất X có công thức H2N-CH(CH3)COOH ⟹ alanine.
Câu 6. Cho các phát biểu sau đây về glutamic acid:
a. Công thức cấu tạo thu gọn của glutamic acid là HOOC – (CH2)2 – CH(NH2) – COOH.
b. Tên gọi bán hệ thống của glutamic acid là -diamino caproic acid.
c. Glutamic acid có nhiệt độ nóng chảy cao và tan tốt trong nước vì tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.
d. Glutamic acid có 1 nhóm -NH2 và 2 nhóm -COOH nên có tính acid, không có tính base.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
a. Đúng.
b. Sai vì tên bán hệ thống của glutamic acid là α-aminoglutaric acid.
c. Đúng.
d. Sai vì glutamic acid có cả tính acid (vì chứa -COOH) và tính base (vì chứa -NH2).
Câu 7. Phát biểu nào sau đây về amino acid X có công thức H2N – (CH2)4 – CH(NH2) – COOH là không đúng?
A. Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitrogen trong X là 19,18%.
B. Tên gọi thông thường của X là valine.
C. Ở điều kiện thường, X là chất rắn, khi ở dạng kết tinh không có màu.
D. X thể hiện tính base khi tác dụng với dung dịch HCl.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
A. Đúng. %mN =
B. Sai vì tên của X là lysine.
C. Đúng.
D. Đúng,
Câu 8. Tính chất vật lý nào sau đây là tính chất đặc trưng của amino acid?
A. Nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Không hòa tan trong nước.
C.Là chất khí ở nhiệt độ phòng.
D. Có độc tính cao.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A.
Ở điều kiện thường, các amino acid là chất rắn, khi ở dạng tinh thể chúng không có màu, có nhiệt độ nóng chảy cao và thường tan tốt trong nước vì chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.
Xem thêm các bài viết về định nghĩa & khái niệm môn Hóa học hay, chi tiết khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều