Cặp oxi hóa - khử là gì (chi tiết nhất)

Bài viết Cặp oxi hóa - khử là gì lớp 12 chi tiết nhất là kiến thức có trong chương trình Hóa học 12 giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Cặp oxi hóa - khử.

Cặp oxi hóa - khử là gì (chi tiết nhất)

Quảng cáo

1. Cặp oxi hóa - khử là gì?

- Dạng oxi hoá và dạng khử tương ứng của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hoá - khử của kim loại.

Ví dụ: Al3+/Al; Zn2+/Zn; Cu2+/Cu.

- Tổng quát, dạng oxi hoá (Mn+) và dạng khử (M) của cùng một kim loại tạo nên cặp oxi hoá - khử Mn+/M, giữa chúng có mối quan hệ:

Cặp oxi hóa - khử là gì (chi tiết nhất)

- Chú ý:

+ Trong cặp oxi hoá - khử của kim loại, dạng oxi hoá và dạng khử có thể tồn tại ở dạng ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử hoặc dạng phân tử.

Ví dụ: Fe3+/Fe2+; [Ag(NH3)2]+/Ag; AgCl/Ag;...

+ Các nguyên tố phi kim cũng có các cặp oxi hoá - khử tương ứng.

Ví dụ: 2H +/H2; Cl2/2Cl- ;...

Quảng cáo

2. Kiến thức mở rộng

2.1. Điện cực

Ứng với mỗi cặp oxi hoá - khử có thể thiết lập một điện cực, tại đó tồn tại cân bằng giữa dạng oxi hoá và dạng khử.

Ví dụ:

Đối với cặp Zn2+/Zn, thiết lập được điện cực kẽm bằng cách cho thanh Zn tiếp xúc trực tiếp với dung dịch muối chứa ion Zn2+.

Tương tự, đối với cặp Cu2+/Cu cũng thiết lập được điện cực đồng.

Cặp oxi hóa - khử là gì (chi tiết nhất)

Tại ranh giới giữa kim loại và dung dịch chất điện li của mỗi điện cực tồn tại cân bằng:

Quảng cáo

Zn2+ + 2e  ⇌ Zn;                                  Cu2+ + 2e ⇌ Cu

Điện cực kim loại có nồng độ ion kim loại bằng 1 M và nhiệt độ thường được chọn là 25 °C (298 K) được gọi là điện cực ở điều kiện chuẩn.

2.2. Thế điện cực chuẩn

- Mỗi điện cực ở điều kiện chuẩn có một đại lượng đặc trưng về điện thế, gọi là thế điện cực chuẩn.

- Thế điện cực chuẩn gắn liền với cặp oxi hoá - khử tương ứng nên thường được kí hiệu là E°oxi hoá/khử và thường có đơn vị là volt (vôn).

- Thực nghiệm không đo được giá trị tuyệt đối của thế điện cực chuẩn nhưng đo được sự chênh lệch điện thế giữa hai điện cực ở điều kiện chuẩn.

Do vậy, bằng cách quy ước thế điện cực chuẩn của hydrogen bằng 0:

2H++2e    H2                       E2H+/H2o  = 0 V

Từ đó, thế điện cực chuẩn của một điện cực khác được xác định bằng thực nghiệm trên cơ sở đo sự chênh lệch điện thế giữa điện cực đó với điện cực hydrogen chuẩn.

Quảng cáo

- Giá trị thế điện cực chuẩn là đại lượng đánh giá khả năng khử của dạng khử, khả năng oxi hoá của dạng oxi hoá trong điều kiện chuẩn:

+ Giá trị thế điện cực chuẩn càng nhỏ thì dạng khử có tính khử càng mạnh, dạng oxi hoá có tính oxi hoá càng yếu.

+ Giá trị thế điện cực chuẩn càng lớn thì dạng khử có tính khử càng yếu, dạng oxi hoá có tính oxi hoá càng mạnh.

2.3. Ý nghĩa của thế điện cực chuẩn

a) So sánh tính khử, tính oxi hoá giữa các cặp oxi hoá - khử

- Giữa hai cặp oxi hoá - khử, cặp có giá trị thế điện cực chuẩn nhỏ hơn thì dạng khử có tính khử mạnh hơn, còn dạng oxi hoá có tính oxi hoá yếu hơn và ngược lại.

Ví dụ: ECu2+/Cuo   =+ 0,340 V<EAg+/Ag o + 0,799 V nên tính khử của Cu mạnh hơn Ag, tính oxi hoá của ion Cu2+ yếu hơn Ag+ ở điều kiện chuẩn.

- Trên cơ sở so sánh giá trị thế điện cực chuẩn, các cặp oxi hoá - khử Mn+/M được sắp xếp thành dãy theo chiều tăng dần thế điện cực chuẩn, thường gọi là dãy điện hoá của kim loại:

Cặp oxi hóa - khử là gì (chi tiết nhất)

Dãy điện hoá thường được sử dụng để so sánh tính khử, tính oxi hoá giữa các cặp oxi hoá - khử.

b) Dự đoán chiều phản ứng giữa hai cặp oxi hoá - khử

- Chiều của phản ứng giữa hai cặp oxi hoá - khử có thể dự đoán được từ việc so sánh giá trị thế điện cực chuẩn: Chất khử của cặp oxi hoá - khử có thế điện cực nhỏ hơn tác dụng với chất oxi hoá của cặp oxi hoá - khử có thế điện cực lớn hơn, tạo ra dạng oxi hoá và dạng khử tương ứng.

- Có thể dự đoán chiều phản ứng dựa vào vị trí hai cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá: Chất khử của cặp oxi hoá - khử đứng trước tác dụng với chất oxi hoá của cặp oxi hoá - khử đứng sau, tạo ra dạng oxi hoá và dạng khử tương ứng.

3. Bài tập minh họa

Câu 1. Kí hiệu cặp oxi hoá − khử ứng với quá trình khử: Fe2+ + 2e → Fe là

A. Fe3+/Fe2+.

B. Fe2+/Fe.

C. Fe3+/Fe.

D. Fe2+/Fe3+.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Dạng oxi hóa Fe2+ và dạng khử Fe tạo nên cặp oxi hóa − khử Fe2+/Fe.

Câu 2. Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá − khử nào được quy ước bằng 0?

A. Na+/Na.

B. 2H+/H2.

C. Al3+/Al.

D. Cl2/2Cl.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Cặp oxi hoá − khử có thế điện cực chuẩn bằng 0 là 2H+/H2.

Câu 3. Cặp oxi hóa – khử của kim loại là

A. Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại.

B. Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một hợp chất của kim loại.

C. Dạng oxi hóa và dạng khử của các dạng thù hình của một nguyên tố kim loại.

D. Dạng oxi hóa và dạng khử của một cation kim loại và kim loại đó.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Cặp oxi hóa – khử của kim loại là dạng oxi hóa và dạng khử tương ứng của một nguyên tố kim loại.

Câu 4. Dãy cation kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa từ trái sang phải là

A. Cu2+, Fe2+, Mg2+.

B. Mg2+, Fe2+, Cu2+.

C. Mg2+, Cu2+, Fe2+.

D. Cu2+, Mg2+, Fe2+.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Dãy cation kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa từ trái sang phải là: Mg2+, Fe2+, Cu2+.

Câu 5. Ion kim loại nào sau đây không bị khử bởi Zn?

A. Cu2+.

B. Ag+.

C. Al3+.

D. Hg2+.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Cặp Al3+/Al đứng trước cặp Zn2+/Zn trong dãy điện hóa nên Al3+ không bị khử bởi Zn.

Câu 6. Dãy kim loại sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là

A. Pb, Ni, Sn, Zn.

B. Pb, Sn, Ni, Zn.

C. Ni, Sn, Zn, Pb.

D. Ni, Zn, Pb, Sn.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Dãy kim loại sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là Pb, Sn, Ni, Zn.

Câu 7. Phản ứng X + Y2+ → X2+ + Y sẽ tự xảy ra nếu X và Y lần lượt là các chất nào sau đây?

A. Ni và Fe.

B. Ni và Zn.

C. Fe và Zn.

D. Zn và Ni.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Cặp Zn2+/Zn đứng trước cặp Ni2+/Ni trong dãy điện hóa nên có phản ứng: Zn + Ni2+ → Zn2+ + Ni.

Câu 8. Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Sau phản ứng có những chất kết tủa được sinh ra là

A. Fe và Ag.

B. FeCl2 và AgCl.          

C. Fe và AgCl.

D. Ag và AgCl.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Phương trình hóa học của các phản ứng:

FeCl2 + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2AgCl¯

Fe(NO3)2 + 2AgNO3 Fe(NO3)3 + 2Ag¯

Vậy sau phản ứng có kết tủa AgCl và Ag được sinh ra.

Xem thêm các bài viết về định nghĩa & khái niệm môn Hóa học hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học